Bộ 4 đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Lại Sơn

TRƯỜNG THPT LẠI SƠN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là

A. 15 gam.                  B. 16 gam.                   C. 18 gam.                  D. 17 gam.

Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

A. 2.                                    B. 4.                                C. 3.                               D. 1.

Câu 3: Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24 lít.                   B. 3,36 lít.                   C. 4,48 lít.                   D. 1,12 lít.

Câu 4:  Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

khí thoát ra

có kết tủa

 

(2)

khí thoát ra

 

có kết tủa

có kết tủa

(4)

có kết tủa

có kết tủa

 

 

(5)

 

có kết tủa

 

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:

A. H2SO4, NaOH, MgCl2.                              B.  Na2CO3, NaOH, BaCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.                               D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 13,5.                       B. 17,05.                     C. 15,2.                       D. 11,65.

Câu 6: Phát biểu không chính xác là

A. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng đồng đẳng.

B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.

D.  Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.

Câu 7: Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 24,6 gam                B. 26,2 gam.                C. 26,4 gam.               D. 30,6 gam.

Câu 8: Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là

A. 4                             B. 5                             C. 6                             D. 3

Câu 9: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?

A. NaOH bão hòa và H2SO4 ­đặc.                     B.  KCl đặc và CaO khan.

C. NaCl bão hòa và H2SO4 ­đặc.                       D. NaCl bão hòa và Ca(OH)2.

Câu 10: Loại polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietilen.                                                   B. Nhựa phenolfomandehit.              

C. Tơ nitron.                                                   D. Poli(vinylclorua).

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch HSO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là

A. 17,42%; 46,45% và 36,13%.                     B.  52,26%; 36,13% và 11,61%.

C. 36,13%; 11,61% và 52,26% .                    D. 17,42%; 36,13% và 46,45%.

Câu 12: Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là

A. 485,85 kg.              B. 398,80 kg.              C. 458,58 kg.              D. 389,79 kg.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1s22s22p63s23p6.           B. 1s22s22p63s23p2.      C. 1s22s22p63s23p1.      D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 2: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. NaHCO3                         B. Al2O3                          C. Zn(OH)2                     D. Al

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2  dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 6,4.                                   B. 3,2.                              C. 12,8.                            D. 9,6.

Câu 4: Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ

A. Mg, Fe                             B. Na, K                          C. Li, Be                          D. Ca, Ba

Câu 5: Kim loại đồng không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 đặc, nóng                                                     B. FeCl3

C. HCl                                                                          D. hỗn hợp HCl+ NaNO3

Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2SO4  vào dung dịch NaOH.                 (b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3.

(c) Cho Na2CO3  vào dung dịch HCl                         (d) Cho dung dịch CuSO4  vào dung dịch Ba(OH)2.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. 1.                                      B. 3.                                C. 2.                                 D. 4.

Câu 7: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

A. tơ tằm và tơ vinilon.                                                B. tơ visco và tơ nilon-6,6.

C. tơ nilon-6,6 và tơ capron.                                        D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.

Câu 8: Chia m gam hỗn hợp Fe và Cu làm hai phần bằng nhau

Phần 1. Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư ở nhiệt độ thường thu được 6,72 lít khí (đktc)

Phần 2. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc).

Giá trị của m là:

A. 30,4 gam                          B. 88 gam                        C. 49,6 gam                     D. 24,8 gam

Câu 9: Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ

Biết hỗn hợp X gồm C2H5OH, đá bọt và H2SO4 đặc. Khí Y là:

A. C2H2.                               B. C2H6.                         C. C2H4.                          D. CH4.

Câu 10: Hòa tan một  – amino axit X vào nước có pha vài giọt quỳ tím thấy dung dịch từ màu tím chuyển sang màu xanh. X có tên gọi thông thường là

A. Valin                                B. Lysin                           C. Axit glutamic              D. Glyxin

Câu 11: Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. CO2.                                B. CaO.                           C. MgO.                          D. Na2O.

Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,6.                                   B. 3,2.                            C. 4,1.                              D. 8,2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

A. Cl2, Fe                             B. Na, FeO                      C. H2SO4, HNO3            D. SO2, FeO

Câu 2: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n .               B. (-CH3-CH3-)n .            C. (-CH=CH-)n.              D. (-CH2-CH2-)n .

Câu 3: Phát biểu sai là

A. Stiren làm mất màu dung dịch brom.

B. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.

C. Đốt cháy hoàn toàn ancol etylic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

D. Dung dịch glucozo hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 4: Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị

A. NH4Cl                             B. H2O                            C. NaCl                           D. Ca(NO3)2.

Câu 5: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-.

D. Aminoaxit có tính chất lưỡng tính

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là polime?

A. triolein                             B. xenlulozơ                    C. thủy tinh hữu cơ         D. protein

Câu 7: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần 200 gam dd NaOH 2,24%. Y là

A. C3H7COOH.                   B. HCOOH.                    C. C2H5COOH.              D. CH3COOH.

Câu 8: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

A. 2-clo-2-metylbutan.         B. 1-clo-2-metylbutan.    C. 2-clo-3-metylbutan.    D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 9: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là

A. Cho NaCl vào dung dịch KNO3.                            B. Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

C. Cho FeS vào dung dịch HCl                                   D. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Câu 10: Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là

A. 1,3 gam.                           B. 0,1 gam.                      C. 3,25 gam.                    D. 6,5 gam

Câu 11: Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 8,2 g                                B. 10,4 g                          C. 8,56 g                          D. 3,28 g

Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 60.                                   B. 40.                               C. 50.                               D. 70.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaCO3  → CaO + CO2                                         B. 2KHCO3  → K2CO3 + CO2  + H2O

C. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O                         D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)2

Câu 2: Cho ký hiệu nguyên tử: . Số hiệu nguyên tử của X là:

A. 11                                    B. 12                                C. 23                                D. 34

Câu 3: Nitơ trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. NaNO3                            B. HNO3                         C. NO2                            D. NH3

Câu 4: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Na+                                  B. Ag+                             C. Cu2+                            D. Zn2+

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được x mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của  ). Giá trị của x là:

A. 0,15                                 B. 0,05                             C. 0,025                           D. 0,10

Câu 6: Kim loại Fe phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch có thể tạo muối sắt(III)?

A. CuSO4                             B. NiCl2                           C. FeCl3                          D. AgNO3

Câu 7: Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là manhetit có thành phần chính là:

A. Fe3O4                              B. Fe2O3                          C. FeS2                            D. FeCO3

Câu 8: Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

A. SO3                                  B. CrO3                           C. Na2O                          D. P2O5

Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế các kim loại:

A. oxi hóa ion kim loại                                                 B. khử kim loại

C. oxi hóa kim loại thành ion                                       D. khử ion kim loại thành kim loại

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

 (a) Sục khí H2S vào dung dịch Cu(NO3)2

 (b) Cho CaO vào H2O

 (c) Cho NaOH vào dung dịch C6H5OH

 (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3

 (e) Cho dung dịch HCl vào CuS

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. 3                                      B. 4                                  C. 2                                  D. 1

Câu 11: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?

A. Cr                                    B. Fe                                C. Al                                D. Na

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 6,50                                 B. 3,25                             C. 2,54                             D. 5,08

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Lại Sơn. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?