TRƯỜNG THPT VĂN LÃNG | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Alanin tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. Fe, Ca(OH)2, Br2, H2.
B. NaOH, CH3COOH, H2, NH3.
C. C2H5OH, Cu(OH)2, Br2, Na
D. C2H5OH, HCl, NaOH, O2.
Câu 2: Chất tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là
A. tinh bột. B. xenlulozơ.
C. metyl axetat. D. saccarozơ.
Câu 3: Chất nào được dùng để chế tạo thuốc súng không khói?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenluozơ.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 5: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu kg glucozơ. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 70%.
A. 123,4kg. B. 155,55kg. C. 154,7kg. D. 124,6kg.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam hai ancol. CTCT của 2 este là:
A. CH3COOC3H7, C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7, CH3COOC2H5.
Câu 7: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ bằng (biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 13,4 %. B. 12,4 %. C. 11,4 %. D. 14,4 %.
Câu 8: Một polime Y có cấu tạo mạch như sau: ...–CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –...
Công thức một mắt xích của polime Y là
A. –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –. B. –CH2 –CH2 –.
C. –CH2 –CH2 –CH2 –. D. –CH2 –.
Câu 9: Hợp chất X có CTPT trùng với CTĐGN vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl. trong X có thành phan các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73% và còn lại là oxi. Còn khi cho 4,45 gam X phản ứng với dd NaOH (vừa đủ) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT của X là
A. H2NCOOCH2CH3. B. H2NCH2COOCH. C. H2NC2H4COOH. D. CH2=CH COONH4.
Câu 10: A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 3 g A tác dụng với NaOH dư được 3,88 g muối. A là
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 11: Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được sản phẩm là
A. Muối của axit béo và glixerol. B. Axit và muối.
C. Este và etylenglycol D. Axit béo và glixerol.
Câu 12: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3NH2 và NH3. B. CH3OH và NH3.
C. C2H5OH và N2. D. CH3OH và CH3NH2.
Câu 13: Chất có nhiều trong quả nho chín là
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 14: Thủy phân 1 kg saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 76%, khối lượng các sản phẩm thu được là
A. 0,422kg glucozo và 0,422 kg fructozo
B. 0,6kg glucozo và 0,6 kg fuctozo
C. 0,4 kg glucozo và 0,4 kg fructozo
D. 0,5kg glucozo và 0,5 kg fuctozo
Câu 15: Đun sôi ag một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Công thức của X và a là:
A. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 4,81g B. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 4,81g
C. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 8,41g D. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 8,41g
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
C. C2H5OCO-COOCH3. D. CH3OCO-COOC3H7.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO. B. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.
C. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 3: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 16,4 gam. B. 12,3 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.
Câu 4: Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
A. Glucozơ B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Axetanđehit.
Câu 5: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000. B. 9000. C. 8000. D. 7000.
Câu 6: Nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ, fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích là
A. Saccarozơ. B. Xenluozơ. C. Mantozơ. D. Tinh bột.
Câu 7: Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 1) tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 36,2 gam. B. 40,58 gam.
C. 39,12 gam. D. 43,5 gam.
Câu 8: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao (CaSO4.2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch quì tím B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot) D. Dung dịch HCl
Câu 9: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. CH3OCO-COOC3H7.
C. C2H5OCO-COOCH3. D. CH3OCO-CH2 –CH2- COOC2H5.
Câu 10: Chất thuộc loại polisaccarit là
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 11: Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
A. 5,031(tấn) B. 10,062(tấn) C. 6,315(tấn) D. 3,351(tấn)
Câu 12: Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là
A. tơ.
B. chất dẻo.
C. cao su.
D. sợi.
Câu 13: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5
Câu 14: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Chất nào sau đây tham gia phản ứng với hiđro tạo sobitol?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm
A. –CO – trong phân tử. B. –NH – trong phân tử.
C. –CH(CN) – trong phân tử. D. amit –CO –NH – trong phân tử.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam hai ancol. CTCT của 2 este là:
A. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7, C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Câu 3: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 0,89 kg B. 0,184 kg C. 1,84 kg D. 1,78 kg
Câu 4: Từ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được khối lượng etanol là (biết hiệu suất của mỗi quá trình thủy phân và lên men là 70%)
A. 283,94 kg. B. 240,5kg.
C. 139,14 kg. D. 198,76 kg.
Câu 5: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 40g. B. 60g. C. 80g. D. 20g.
Câu 6: Cho 4,65 gam anilin tác dụng hoàn toàn với dd nước Brom (dư), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,5. B. 25,8. C. 16,65. D. 16,50.
Câu 7: Etylamin có công thức phân tử là
A. C2H5NHC2H5 B. C2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. CH3NH2.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tang 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần tram khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%. B. 61,86%. C. 77,32%. D. 15,46%.
Câu 9: Cho m gam triolein ((C17H33COO)3C3H5 ) tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là :
A. 48,0 B. 45,9 C. 45,6 D. 48,3
Câu 10: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 5,96 gam muối. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt hết hỗn hợp X là
A. 0,672 lít. B. 0,448 lít. C. 0,896 lít. D. 0,224 lít.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
Câu 12: Chất nào được sử dụng làm chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người giá, trẻ em và người ốm?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 13: Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo. B. keo dán.
C. tơ tổng hợp. D. cao su tổng hợp.
Câu 14: Khi thủy phân 1 kg saccarozơ (giả sử hiệu suất 100%) sản phẩm thu được là:
A. 526,3 g glucozơ và 526,3 g fructozơ.
B. 1052,6 g glucozơ.
C. 500 g glucozơ và 500 g fructozơ.
D. 1052,6 g fructozơ
Câu 15: Phát biểu không đúng là
A. protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.
B. đipeptit Gly-Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
C. metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
D. etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic khôngno, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol khôngno, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
A. 4,7. B. 1,1. C. 2,9. D. 2,7.
Câu 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic. B. Saccarozơ.
C. Fructozơ. D. Glucozơ
Câu 3: Muốn có 2631,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là
A. 4999,85 g B. 4486,58g
C. 4736,7g D. 4648,85 g
Câu 4: Khi nghiên cứu cacbohiđrat X, ta nhận thấy:
- X không tráng bạc, có một đồng phân.
- X thuỷ phân trong nước được hai sản phẩm.
X là
A. Mantozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 5: Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 6: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric có xúc tác axit sunfuric đặc nóng. Để thu được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42kg. B. 10kg. C. 30kg. D. 21kg.
Câu 7: Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng phản ứng thủy phân từ chất nào?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Chất béo.
Câu 8: Chất béo là trieste của axit béo với:
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic.
Câu 9: Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do
A. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
B. chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
C. chất béo bị vữa ra.
D. bị vi khuẩn tấn công.
Câu 10: Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.
A. 26,42 tấn B. 51,18 tấn C. 38,64tấn D. 43,28 tấn
Câu 11: Đun sôi ag một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Công thức của X và a là:
A. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 8,41g B. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 4,81g
C. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 4,81g D. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 8,41g
Câu 12: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 21,6g; 68,0g. B. 43,2g; 68,0g. C. 43,2g; 34,0g. D. 68,0g; 43,2g.
Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,15 mol một este đơn chức mạch hở X (không phải là este của phenol) bằng 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH 0,45M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,44 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của gốc axit đã tạo nên este là
A. acrylic B. metacrylic C. fomic D. axetic
Câu 14: Trong số các loại tơ sau:
(1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n
(2) [-NH-(CH2)5-CO-]n
(3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n.
Tơ nilon-6,6 là
A. (2). B. (3). C. (1), (2), (3). D. (1).
Câu 15: Chất X Có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H5OH. CTCT của X là:
A. HCOOC3H7. B. HCOOC3H5.
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Văn Lãng, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!