Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Đồng Hòa

TRƯỜNG THPT ĐỒNG HÒA

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1:  Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là

    A. 0,02M.                       B. 0,10M.                           C. 0,01M.                           D. 0,20M.

Câu 2:  Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn muối Z thu được 21,2 gam Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với giá trị

    A. 30,0.                           B. 27,0.                               C. 29,8.                               D. 26,8.

Câu 3:  Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

    B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

    C. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.

    D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 4:  Hợp chất CH3COOCH=CH2 không phản ứng được với

    A. nước Br2.                   B. Na.                                 C. dd HCl, (t0).                   D. dd NaOH, (t0).

Câu 5:  Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

    A. 3.                                B. 4.                                    C. 1.                                    D. 2.

Câu 6:  Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là

    A. C2H5COOH; CH2=CH-OH.                                 B. C2H5COOH; C2H5OH.

    C. C2H5COOH; CH3CHO.                                        D. C2H5COOH; HCHO.

Câu 7:  Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

    A. Fructozơ.                B. Tinh bột.                 C. Saccarozơ.              D. Xenlulozơ.

Câu 8:  Khi đun nóng chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, thu được natri fomat. Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOOC2H5.              B. HCOOCH3.                   C. CH3COOC2H5.              D. CH3COOCH3.

Câu 9:  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol vinyl axetat rồi hấp thụ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 20,0 gam kết tủa và dung dịch X. Tiếp tục đun nóng cẩn thận dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 16,2.                           B. 20,0.                               C. 30,0.                               D. 10,0.

Câu 10:  Cho HCOOCH=CH2 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch brom (Br2/H2O), dung dịch AgNO3/NH3 trong điều kiện thích hợp. Số trường hợp  xảy ra phản ứng hóa học là

    A. 3.                                B. 1.                                    C. 4.                                    D. 2.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1:  Đốt cháy hoàn toàn hai hợp chất cacbohidrat X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

    A. Xenlulozơ và glucozơ.                                          B. Tinh bột và saccarozơ.

    C. Tinh bột và glucozơ.                                             D. Saccarozơ và fructozơ.

Câu 2:  Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    A. 7.                                B. 4.                                    C. 5.                                    D. 6.

Câu 3:  Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và metyl fomat cần dùng 60,48 lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2, sau thí nghiệm thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 15,6 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị

    A. 80,5                            B. 78,5                                C. 78,0                                D. 80,0

Câu 4:  Cho 7,4 gam metyl axetat tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Giá trị của a là

    A. 200.                            B. 50.                                  C. 100.                                D. 80.

Câu 5:  Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.

    A. 0,45.                           B. 0,72.                               C. 0,36.                               D. 0,9.

Câu 6:  Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4.                                B. 5.                                    C. 2.                                    D. 3.

Câu 7:  Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

    A. 1,10 tấn.                     B. 2,97 tấn.                         C. 3,67 tấn.                         D. 2,20 tấn.

Câu 8:  Khi lên men 90 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

    A. 69 gam.                      B. 46 gam.                          C. 34,5 gam.                       D. 23 gam.

Câu 9:  Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    A. C2H5OH.                    B. CH3COOH.                   C. CH3COOCH3.               D. HCOOH.

Câu 10:  Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    A. Xenlulozơ.                 B. Glucozơ.                        C. Saccarozơ.                     D. Glixerol.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1:  Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là

    A. C2H5COOH; HCHO.                                            B. C2H5COOH; CH3CHO.

    C. C2H5COOH; CH2=CH-OH.                                 D. C2H5COOH; C2H5OH.

Câu 2:  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol vinyl axetat rồi hấp thụ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 20,0 gam kết tủa và dung dịch X. Tiếp tục đun nóng cẩn thận dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 16,2.                           B. 10,0.                               C. 20,0.                               D. 30,0.

Câu 3:  Thủy phân hoàn toàn 3 gam metyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được m gam muối natri fomat. Giá trị m là

    A. 3,4g.                           B. 6,8g.                               C. 1,7g.                               D. 4,1g.

Câu 4:  Chất nào sau đây là monosaccarit?

    A. Xenlulozơ.                 B. Aminozơ.                       C. Glucozơ.                        D. Saccarozơ.

Câu 6:  Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    A. HCOOCH=CH2.       B. CH3COOCH3.               C. CH3COOCH=CH2.       D. C2H5COOH.

Câu 7:  Hợp chất CH3COOCH=CH2 không phản ứng được với

    A. dd HCl, (t0).               B. Na.                                 C. nước Br2.                       D. dd NaOH, (t0).

Câu 8:  Cho các phát biểu sau:

(a) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro trong điều kiện thích hợp.

(b) Các este đều tan trong nước và nhẹ hơn nước.

(c) Tristearin thủy phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm C17H33COONa.

(d) Phản ứng thủy phân các este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(e) Số nguyên tử H trong phân tử triolein là 104.

Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                B. 4.                                    C. 2.                                    D. 1.

Câu 9:  Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng được với dung dịch NaOH?

    A. 4.                                B. 5.                                    C. 2.                                    D. 3.

Câu 10:  Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

    A. 46 gam.                      B. 138 gam.                        C. 69gam.                           D. 92 gam.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4 :

Câu 1:  Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. chất béo.                    B. glucozơ.                         C. xenlulozơ.                      D. tinh bột.

Câu 2:  Khi đun nóng chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOOC2H5.              B. CH3COOC2H5.              C. C2H5COOH.                  D. CH3COOCH3.

Câu 3:  Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và metyl fomat cần dùng 60,48 lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2, sau thí nghiệm thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 15,6 gam . Giá trị của m gần nhất với giá trị

    A. 80,5                            B. 78,5                                C. 80,0                                D. 78,0

Câu 4:  Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là

    A. 108.                            B. 135.                                C. 75,9375.                         D. 60,75.

Câu 5:  Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là

    A. CH3CH2COOC6H5.   B. C6H5COOCH2CH3.       C. C6H5COOCH3.              D. CH3COOC6H5.

Câu 6:  Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

    A. 2,20 tấn.                     B. 3,67 tấn.                         C. 2,97 tấn.                         D. 1,10 tấn.

Câu 7:  Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    A. Glucozơ.                    B. Saccarozơ.                     C. Xenlulozơ.                     D. Glixerol.

Câu 8:  Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:

    A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.

    B. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

    C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.

    D. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

Câu 9:  Chất nào sau đây phản ứng với AgNO3/NH3 (to) tạo kết tủa trắng bạc?

    A. HCOOCH3.               B. C2H5COOCH3.              C. CH3COOC4H7.              D. C3H7COOC2H5.

Câu 10:  Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là

    A. etyl axetat.                 B. isopropyl fomat.             C. propyl fomat.                 D. metyl propionat.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích dẫn Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Đồng Hòa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?