TRƯỜNG THPT VÕ LAI | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ ?
A. Lysin. B. Axit glutamic. C. Valin. D. Glyxin.
Câu 3: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Poli (vinyl clorua) . B. Tơ tằm. C. Tơ lapsan. D. Tơ nilon-7.
Câu 4: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,25. B. 10,8. C. 14,4. D. 45,5.
Câu 5: Poli etilen được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây ?
A. CH2=CH-CN. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH2. D. CH2=CH-C6H5.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,33. D. 0,26.
Câu 7: Tên gọi của (C17H35COO)3C3H5 là
A. tripanmitin. B. tristearin. C. stearic. D. triolein.
Câu 8: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dd NaOH (dư) lượng NaOH phản ứng là 10 gam. Giá trị m là
A. 16,5. B. 15,5. C. 17,5. D. 14,5.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2 , N2O, NO và NO2 . Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 . Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,275 mol B. 1,080 mol C. 1,140 mol D. 1,215 mol
Câu 10: Dẫn khí CO dư đi chậm qua hỗn hợp chứa CuO, ZnO, Al2O3 và MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng chất rắn thu được là
A. Cu, Al, Zn, MgO. B. Cu, Al, Zn, Mg. C. Cu, Al2O3, Zn, MgO. D. Cu, Al, ZnO, MgO.
Câu 11: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, etyl aminoaxetat, alanin, anilin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 12: Cho hợp chất X có CTPT C4H9O2N, α- Amino axit X có tất cả bao nhiêu đồng phân ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. B. Fructozo và saccarozơ là đồng phân.
C. Glucozo và saccarozơ đều là đisaccarit. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân.
Câu 14: Thuốc thử để nhận biết 2 este etyl axetat và etyl fomat đựng trong các bình riêng biệt là
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch HCl.
C. Quỳ tím. D. Dung dịch NaOH.
Câu 15: Cho sơ đồ: CH4 →C2H2 →C2H3Cl →PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%)
A. 286,7. B. 358,4. C. 448,0. D. 224,0.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho 0,3 mol NH2CH(CH3)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 250 ml. B. 150 ml. C. 100 ml. D. 200 ml.
Câu 2: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. poli (vinyl clorua). B. tơ nilon-7. C. poli propilen. D. poli (metylmetacrylat).
Câu 3: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl metacrylat, dietyl oxalat và metyl axetat. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 30 ml dd NaOH 2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,816 lit O2(đktc) được 8,36 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,53g B. 3,60g C. 3,06g. D. 1,80g
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân. B. Fructozo và saccarozơ là đồng phân.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. D. Glucozo và saccarozơ đều là đisaccarit.
Câu 5: Điện phân dung dịch chứa 0,02mol CuSO4 với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân là 200 s. (Biết hiệu suất điện phân là 100 %)
A. 1,28 gam B. 1,32 gam C. 0,64 gam D. 1,60 gam
Câu 6: Tên gọi của (C17H33COO)3C3H5 là
A. tripanmitin. B. triolein. C. stearic. D. tristearin.
Câu 7: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ?
A. CH3COO-C6H5. B. CH3COO-CH2-C6H5. C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH3COO-C2H5.
Câu 8: Cho các hợp kim sau: Ag-Fe, Zn - Fe, Fe –C, Mg – Fe, Al - Fe . Số hợp kim khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 9: Thuốc thử để nhận biết 2 este etyl axetat và etyl fomat đựng trong các bình riêng biệt là
A. Dung dịch NaOH. B. Quỳ tím.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 10: Cho sơ đồ: CH4 →C2H2 →C2H3Cl →PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 224,0. C. 448,0. D. 286,7.
Câu 11: Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 15,25 gam. B. 18,30 gam. C. 5,20 gam. D. 4,10 gam.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2 , N2O, NO và NO2 . Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 . Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,140 mol B. 1,080 mol C. 1,215 mol D. 1,275 mol
Câu 13: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 14: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 15: Cho các chất có cùng nồng độ mol/l NH3 (1), C2H5NH2 (2), CH3NH2 (3). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (2), (3), (1). B. (1), (3), (2). C. (1),(2),(3). D. (2), (1), (3).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ ?
A. Axit glutamic. B. Lysin. C. Valin. D. Glyxin.
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 4: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 6: Cho sơ đồ: CH4 →C2H2 →C2H3Cl →PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 7: Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 101,5. B. 89,8. C. 113,2. D. 124,9.
Câu 8: Dẫn khí CO dư đi chậm qua hỗn hợp chứa CuO, ZnO, Al2O3 và MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng chất rắn thu được là
A. Cu, Al, ZnO, MgO. B. Cu, Al, Zn, MgO. C. Cu, Al, Zn, Mg. D. Cu, Al2O3, Zn, MgO.
Câu 9: Thuốc thử để nhận biết 2 este etyl axetat và etyl fomat đựng trong các bình riêng biệt là
A. Quỳ tím. B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 10: Cho hợp chất X có CTPT C4H9O2N, α- Amino axit X có tất cả bao nhiêu đồng phân ?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 11: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ?
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-CH2-C6H5.
C. CH3COO-C2H5. D. CH3COO-C6H5.
Câu 12: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 45,5. C. 14,4. D. 11,25.
Câu 13: Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyO4 với x ≤ 5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạc hhở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,33 B. 0,40 C. 0,30 D. 0,26
Câu 15: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, etyl aminoaxetat, alanin, anilin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Val. B. Gly và Gly. C. Gly và Val. D. Ala và Gly.
Câu 2: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ?
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-CH2-C6H5.
C. CH3COO-C6H5. D. CH3COO-C2H5.
Câu 3: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, metyl aminoaxetat, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 4: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5: Cho sơ đồ: CH4 →C2H2 →C2H3Cl →PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%)
A. 448,0. B. 224,0. C. 358,4. D. 286,7.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozo và saccarozơ đều là đisaccarit. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân.
C. Fructozo và saccarozơ là đồng phân. D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạc hhở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,26. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,40.
Câu 8: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Tơ nilon-7. B. Poli etilen. C. Tơ lapsan. D. Tơ nilon-6.6.
Câu 9: Dẫn khí CO dư đi chậm qua hỗn hợp chứa CuO, ZnO, Fe2O3 và MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng chất rắn thu được là
A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl metacrylat, dietyl oxalat và metyl axetat. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 30 ml dd NaOH 2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,816 lit O2(đktc) được 8,36 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80g B. 3,60g C. 1,53g D. 3,06g.
Câu 11: Cho các hợp kim sau: Ag-Fe, Zn - Fe, Fe –C, Mg – Fe, Al - Fe . Số hợp kim khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 12: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 13: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. poli (metylmetacrylat). B. tơ nilon-7.
C. poli (vinyl clorua). D. poli propilen.
Câu 14: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2 , N2O, NO và NO2 . Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 . Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,080 mol B. 1,275 mol C. 1,215 mol D. 1,140 mol
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là phần trích dẫn Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Võ Lai, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Trường Thọ
- Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Lý Thường Kiệt
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!