Bộ 3 đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền Lần 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 2

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 41: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị đúng của m gần nhất với :

A. 15.                                  B. 14.                             C. 16.                             D. 13.

Câu 42: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH → Y + Z +T

(b) X + H2  → E

(c) E + 2NaOH → 2Y + T

(d) Y + HCl → NaCl + F

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Y là ancol etylic.            B. T có hai đồng phân   C. T là etylen glicol.      D. Z là anđehit axetic.

Câu 43: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,46.                               B. 1,64.                          C. 1,22.                          D. 1,36.

Câu 44: Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dd Z lần lượt là

A. Fe; 0,57M                      B. Fe; 0,25M.                 C. Cu; 0,25M.                D. Cu; 0,5M.

Câu 45: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ion  âm trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

A. 13.                                  B. 2.                               C. 1.                               D. 12.

Câu 46: 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/ VH2O   bằng

A. 8/13.                               B. 26/41.                        C. 11/ 17.                       D. 5/8.

Câu 47: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol ?

A. Dầu ôliu.                        B. Dầu vừng.                 C. Dầu gan cá.               D. Dầu luyn.

Câu 48: Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại với len là

A. visco                              B. xenlulozơ axetat.       C. bông                          D. capron

Câu 49: Khử hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?

A. 12 gam.                          B. 16 gam                      C. 26 gam.                     D. 36 gam.

Câu 50: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là

A. 4.                                    B. 3.                               C. 5.                               D. 6.

Câu 51: Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) Cu + HNO3 (đặc) → khí X.             

(2) KNO3 → khí Y.

(3)NH4Cl + NaOH →  khí Z.                              

(4) CaCO3 → khí T.

Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T đi chậm qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí bị hấp thu là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 52: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ ?

A. [C6H8O2(OH)3]n.           B. [C6H7O2(OH)3]n.      C. [C6H5O2(OH)3]n.      D. [C6H7O3(OH)3]n.

Câu 53: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?

A. Kali.                               B. Rubiđi.                      C. Natri.                         D. Liti.

Câu 54: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C:H:O:N = 9: 1,75: 8: 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một đồng phân Y của X cũng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng đồng phân này có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Công thức phân tử của X và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3.

B. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4.

C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2.

D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CHC-COONH4.

Câu 55: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2  tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

A. 3                                     B. 1                                C. 4                                D. 2

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 41: Cho a mol triglixerit X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

A. V = 22,4.(b + 7a.)          B. V = 22,4.(b + 6a).     C. V = 22,4.(b + 5a).      D. V = 22,4.(4a - b).

Câu 42: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là

A. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH.                       B. C6H5ONa.

C. H2NCH2COOH.                                                  D. CH3NH2.

Câu 43: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)

A. 11,616 gam.                   B. 14,52 gam.                C. 10,89 gam.                D. 11,4345 gam.

Câu 44: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?

A. Liti.                                B. Kali.                          C. Rubiđi.                      D. Natri.

Câu 45: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol ?

A. Dầu luyn.                       B. Dầu ôliu.                    C. Dầu vừng.                 D. Dầu gan cá.

Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là

A. 7,03 gam.                       B. 7,59 gam.                  C. 6,75 gam.                  D. 7,87 gam.

Câu 47: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3  trong dd NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam  brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng

A. 13,44.                             B. 8,96.                          C. 11,2.                          D. 5,60.

Câu 48: Cho các phát biểu sau đây

(1) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(6) Tinh bột là một trong những nguồn lương thực cơ bản cuả con người.

(7) Muối natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.

(8) Khi thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α và β amino axit.

(9) Trùng ngưng axit ω-amino caproic sẽ thu được tơ nilon-6.

(10) Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nitron, tơ tằm đều thuộc loại tơ poliamit.

Số phát biểu đúng là?

A. 5                                     B. 6                                C. 4                                D. 7

Câu 49: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.               

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.             

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2

 (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

A.  (2), (4), (6).                                                          B.  (1), (3), (5).

C.  (2), (3), (4),(6).                                                    D.  (1), (3), (4), (5).

Câu 50: 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/ VH2O   bằng

A. 8/13.                               B. 5/8.                            C. 26/41.                        D. 11/ 17.

Câu 51: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là

A. 7,65%.                           B. 2,5%.                         C. 3,5%.                         D. 5%.

Câu 52: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ ?

A. [C6H5O2(OH)3]n.           B. [C6H7O2(OH)3]n.      C. [C6H7O3(OH)3]n.      D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 53: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?

A. 1                                     B. 4                                C. 3                                D. 2

Câu 54: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

A. Glucozơ                         B. Tinh bột                    C. Saccarozơ                  D. Xenlulozơ

Câu 55: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là N-Metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3 - C6H4 - NH2.        B. C6H5 - NH - CH3.     C. C6H5 - CH2 - NH2.    D. CH3 - NH - CH3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 41: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2  tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

A. 2                                     B. 1                                C. 4                                D. 3

Câu 42: Cho các phát biểu sau đây

(1) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(6) Tinh bột là một trong những nguồn lương thực cơ bản cuả con người.

(7) Muối natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.

(8) Khi thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α và β amino axit.

(9) Trùng ngưng axit ω-amino caproic sẽ thu được tơ nilon-6.

(10) Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nitron, tơ tằm đều thuộc loại tơ poliamit.

Số phát biểu đúng là?

A. 5                                     B. 4                                C. 6                                D. 7

Câu 43: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H3COOC2H5.            B. CH3COOC2H5.         C. C2H5COOCH3.         D. C2H5COOC2H5.

Câu 44: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?

A. Natri.                             B. Liti.                           C. Rubiđi.                      D. Kali.

Câu 45: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, (4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-O2N-C6H4NH2.

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.                B. 3, 6, 1, 2, 4, 5.           C. 4, 5, 2, 1, 3, 6.           D. 6, 3, 1, 2, 5, 4.

Câu 46: Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dd Z lần lượt là

A. Fe; 0,57M                      B. Cu; 0,25M.                C. Cu; 0,5M.                  D. Fe; 0,25M.

Câu 47: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là

A. 3.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 48: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:

A. (1), (4), (5).                    B. (2), (3), (6).               C. (1), (2), (5).               D. (2), (5), (6).

Câu 49: Cho a mol triglixerit X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

A. V = 22,4.(b + 6a).          B. V = 22,4.(b + 7a.)     C. V = 22,4.(4a - b).      D. V = 22,4.(b + 5a).

Câu 50: Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại với len là

A. bông                               B. xenlulozơ axetat.       C. visco                          D. capron

Câu 51: Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là

A. Ag, H2, Cu, Fe.              B. Ag, Cu, H2, Fe.         C. Fe, Cu, H2, Ag.         D. Cu, Ag, Fe, H2.

Câu 52: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là

A. 7,87 gam.                       B. 7,03 gam.                  C. 7,59 gam.                  D. 6,75 gam.

Câu 53: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ion  âm trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

A. 13.                                  B. 1.                               C. 12.                             D. 2.

Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam)

A. 2,95 và 3,0.                    B. 3,95 và 2,0.               C. 4,05 và 1,9.               D. 2,7 và 3,25.

Câu 55: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C:H:O:N = 9: 1,75: 8: 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một đồng phân Y của X cũng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng đồng phân này có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Công thức phân tử của X và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3.

B. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4.

C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2.

D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CHC-COONH4.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền Lần 2. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?