TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
| BỘ 3 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 1 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ SỐ 1 :
Câu 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:
A. 4,2g và a = 1M. B. 4,8g và 2M. C. 1,0g và a = 1M D. 3,2g và 2M.
Câu 2: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng hoá hợp. C. Phản ứng thế. D. Phản ứng phân huỷ.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 39,40. B. 23,64. C. 15,76. D. 21,92.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3 B. 1 , 2 , 3 , 5 C. 1 , 3 , 4 D. 1 , 3 , 5
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y. Cặp chất X, Y nào không thỏa mãn sơ đồ trên?( biết mỗi mũi tên là một phản ứng)
A. Al2O3 và Al(OH)3.
B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al(OH)3 và Al2O3.
D. NaAlO2 và Al(OH)3.
Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH:
A. C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH
B. C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH, H2O
C. CH3CHO, C2H5OH, H2O, CH3COOH, C6H5OH
D. CH3CHO, C2H5OH, C6H5OH, H2O, CH3COOH
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Al, Ba, Na B. Na, Ba, Mg C. Al, Mg, Fe D. Al, Mg, Na
Câu 8: X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
A. NH4NO3. B. (NH2)2CO. C. NaNO3. D. (NH4)2SO4.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam.
Câu 10: Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn axit hóa bằng HNO3 rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anlyl clorua trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất:
A. 90% B. 38% C. 65% D. 56%
Câu 11: Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối. Xác định E:
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3-COOC2H5
Câu 12: Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55 B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75 D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55
Câu 13: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là:
A. dd HCl, MnO2 rắn, dd NaCl, dd H2SO4 đặc
B. dd NaCl, MnO2 rắn, dd HCl, dd H2SO4 đặc
C. dd HCl, dung dịch KMnO4, dd H2SO4 đặc, dd NaCl
D. dd H2SO4 đặc, dd KMnO4, dd HCl, dd NaCl
Câu 14: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28. B. 34. C. 32. D. 18.
Câu 15: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,12. B. 4,16. C. 2,08. D. 2,56.
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2 :
Câu 1: X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
A. (NH2)2CO. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3 B. 1 , 2 , 3 , 5 C. 1 , 3 , 4 D. 1 , 3 , 5
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y. Cặp chất X, Y nào không thỏa mãn sơ đồ trên?( biết mỗi mũi tên là một phản ứng)
A. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2. C. Al(OH)3 và Al2O3. D. NaAlO2 và Al(OH)3.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 42,4 gam và 63,04 gam B. 71,1 gam và 93,575 gam
C. 71,1 gam và 73,875 gam D. 42,4 gam và 157,6 gam
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam.
Câu 7: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất?
A. N2(khí) + 3H2(khí) ⇔ 2NH3(khí) B. CaCO3 ⇔ CaO + CO2(khí)
C. H2(khí) + I2(rắn) ⇔ 2HI (khí) D. S(rắn) + H2(khí) ⇔ H2S(khí)
Câu 8: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 ( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M?
A. Li B. K C. Cs D. Na
Câu 9: Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn axit hóa bằng HNO3 rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anlyl clorua trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất:
A. 90% B. 38% C. 65% D. 56%
Câu 10: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 24,8. C. 27,4. D. 9,36.
Câu 11: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
Câu 12: Cho các phản ứng:
X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + …..
Z + NaOH → T + Na2CO3
CTPT của X là:
A. C12H14O4 B. C12H20O6 C. C11H10O4 D. C11H12O4
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:
A. 48,19 B. 38,94 C. 49,81 D. 39,84
Câu 14: Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 15: Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55 B. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75 D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Câu 2: Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là:
A. NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. Na2HPO4.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:
A. 48,19 B. 38,94 C. 49,81 D. 39,84
Câu 4: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Al, Mg, Na B. Al, Ba, Na C. Al, Mg, Fe D. Na, Ba, Mg
Câu 5: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 24,8. B. 38,4. C. 9,36. D. 27,4.
Câu 6: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42- B. Ba2+, HCO3- và Na+ C. Na+, HCO3- D. Na+ và SO42-
Câu 7: Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử trong các thí nghiệm sau:
(a) Sục H2S vào dung dịch nước clo. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím.
(c) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen.
(e) Đốt H2S trong oxi không khí.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 8: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B. Do amin tan nhiều trong H2O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 9: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3 B. 1 , 3 , 4 C. 1 , 2 , 3 , 5 D. 1 , 3 , 5
Câu 10: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,08. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,03.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Câu 12: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng phân huỷ. C. Phản ứng hoá hợp. D. Phản ứng trao đổi.
Câu 13: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ?
A. dd CH3CHO B. dd HCHO C. dd CH3OH D. dd CH3COOH
Câu 14: Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55 B. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75 D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
Câu 15: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2 ). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 3000C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 200 B. 155 C. 150 D. 186
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019-2020 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em học tập thật tốt