TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN | ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 41: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88. B. 19,70. C. 39,4. D. 3,94.
Câu 42: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 140,65 gam B. 150,25 gam C. 139,35 gam. D. 97,45 gam.
Câu 43: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư?
A. Al. B. Cu. C. Hg. D. Ag.
Câu 44: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 4. B. 1. C. 3 D. 2.
Câu 45: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?
A. Anđehit chỉ có tính khử. B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.
C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Anđehit là chất lưỡng tính.
Câu 46: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 8. B. 7. C. 10. D. 9.
Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4. B. 9,6. C. 19,2. D. 8,2.
Câu 48: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 4,20. C. 4,05. D. 8,40.
Câu 49: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?
A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.
B. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.
C. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3
D. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.
Câu 50: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím. B. Ba(NO3)2. C. BaCO3. D. Fe.
Câu 51: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.
B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.
C. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
D. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.
Câu 52: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,60 gam. B. 57,20 gam C. 52,70 gam. D. 60,05 gam.
Câu 53: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chức ancol là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 54: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là
A. C12H22O11. B. C6H12O. C. (C6H10O5)n D. C6H12O6.
Câu 55: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. H2. B. NH3. C. CH4. D. SO2.
Câu 56: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 60%. B. 75%. C. 20%. D. 40%.
Câu 57: Alanin có CTCT thu gọn là
A. H2NCH2COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
C. CH3 – CH(NH2) – COOH. D. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH.
Câu 58: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ lapsan. B. tơ nitron. C. tơ nilon-6. D. tơ nilon - 6,6.
Câu 59: Cao su buna có CTCT thu gọn là
A. (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n. B. (– CH2 – CHCl – )n.
C. (– CH2 – CH2 – )n. D. (– CH2 – CHCN –)n.
Câu 60: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 2 : 3. B. 1 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 2.
Câu 61: Cho dãy các chất sau: Benzen, Stiren, Toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?
A. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.
B. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.
Câu 62: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng:
A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).
B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 63: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với NaOH?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 64: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O B. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
C. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O D. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
Câu 65: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HCl. B. Fe tan trong dung dịch FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch CuSO4. D. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 41: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 6,72. D. 5,60.
Câu 42: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 58,0 gam. B. 58,8 gam. C. 50,8 gam. D. 68,5 gam.
Câu 43: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2?
A. Ni. B. Cu. C. Mg. D. Pb.
Câu 44: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 45: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit có tính khử. B. Anđehit là hợp chất không no.
C. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. D. Anđehit có tính oxi hoá.
Câu 46: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4. B. 29,4. C. 20,5. D. 24,5.
Câu 48: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở có CTPT C4H6?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 49: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng là đúng?
A. pH ban đầu tăng sau đó lại giảm dần.
B. pH của dung dịch trong quá trình điện phân bị giảm dần.
C. pH ban đầu giảm sau đó tăng dần.
D. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch không thay đổi.
Câu 50: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. HCl loãng. D. CH3COOH.
Câu 51: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
B. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
C. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
D. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 52: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 76,3 gam. B. 63,7 gam C. 73,6 gam D. 67,3 gam.
Câu 53: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chứa nhóm chức phenol là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 54: Tinh bột có nhiều trong củ và hạt của các cây lương thực. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H12O6. B. C6H10O4. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11.
Câu 55: Khí nào sau đây là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường lớn nhất?
A. H2. B. CO2. C. O3. D. O2.
Câu 56: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 50%. C. 40%. D. 30%.
Câu 57: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.
B. H2N – CH2 – COOH.
C. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH.
D. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH
Câu 58: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là
A. polietilen, polistiren, nilon-6.
B. polistiren, xenlulozơ, nilon-6,6.
C. polietilen, tinh bột, nilon-6.
D. polietilen, xenlulozơ, nilon-6.
Câu 59: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là
A. (–CH2–CH2–)n B. (–CH2–CHCl–)n C. (–CH2–CHCH3 –)n. D. (–CH2–CHCN–)n.
Câu 60: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. \(\frac{x}{y} = \frac{3}{5}\) B. \(\frac{x}{y} = \frac{1}{3}\) C. \(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\) D. \(\frac{x}{y} = \frac{3}{2}\)
Câu 61: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 62: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 63: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na mà không tác dụng được với NaOH?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 64: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O B. C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
C. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3 D. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
Câu 65: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
D. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 41: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 13,82 gam. B. 13,28 gam. C. 12,38 gam. D. 12,83 gam.
Câu 42: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1),(2), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 43: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.
C. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.
D. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.
Câu 44: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 139,35 gam. B. 97,45 gam. C. 140,65 gam D. 150,25 gam
Câu 45: Cho dãy các chất sau: Benzen, Stiren, Toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?
A. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.
B. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.
C. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.
Câu 46: Alanin có CTCT thu gọn là
A. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH. B. CH3 – CH(NH2) – COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
Câu 47: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 4,20. C. 4,05. D. 8,40.
Câu 48: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 9. B. 8. C. 7. D. 10.
Câu 49: Cao su buna có CTCT thu gọn là
A. (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n. B. (– CH2 – CHCl – )n.
C. (– CH2 – CH2 – )n. D. (– CH2 – CHCN –)n.
Câu 50: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư?
A. Al. B. Hg. C. Ag. D. Cu.
Câu 51: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,60 gam. B. 60,05 gam C. 52,70 gam. D. 57,20 gam
Câu 52: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chức ancol là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 53: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 2. B. 4. C. 3 D. 1.
Câu 54: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?
A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).
B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 55: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?
A. Anđehit chỉ có tính khử. B. Anđehit là chất lưỡng tính.
C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.
Câu 56: Công thức phân tử của axetilen là
A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. CaC2
Câu 57: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH2CH3.
Câu 58: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là
A. C3nH4nO (n≥1). B. CnHn+1O (n ≥3). C. CnH3n-5O (n≥3). D. CnH2n-2O (n ≥ 3).
Câu 59: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 3.
Câu 60: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tetrapeptit. B. X chứa 3 liên kết peptit.
C. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH. D. X chứa 4 liên kết peptit.
Câu 61: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là
A. (C6H10O5)n B. C12H22O11. C. C6H12O. D. C6H12O6.
Câu 62: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 63: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ lapsan. B. tơ nilon - 6,6. C. tơ nitron. D. tơ nilon-6.
Câu 64: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HCl. B. Fe tan trong dung dịch FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch CuSO4. D. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
Câu 65: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6.
B. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân.
C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là phần trích dẫn Bộ 3 đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học năm 2019-2020 Trường THPT Lê Quý Đôn, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!