Bộ 3 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Trân

   SỞ GIÁO DỤC &  ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH

     TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN

 

ĐỀ THI  HỌC KÌ II

NĂM  HỌC 2019 - 2020

MÔN THI :  HÓA HỌC 10

Thời gian làm bài:    45 phút ( không kể thời gian phát đề)

 

MÃ ĐỀ 161

I.TRẮC NGHIỆM  ( 6 điểm)        

 Câu 1. Nguyên tố R thuộc chu kì 3 , nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử R là:

   A. 1s22s22p1                           B. 1s22s22p63s2 3p4        C. 1s22s22p5                              D. 1s22s22p63s23p3

 Câu 2. Tổng số hạt proton , nơtron và electron trong 1 nguyên tử là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn  số hạt không mang điện là 16. Số nơtron của nguyên tử đó là :

   A. 18                                      B. 17                              C. 35                               D. 16

 Câu 3.  Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 32. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số nơtron. Số khối A, B lần lượt là

   A. 16 và 12                            B. 16  và  32                   C. 12 và 16                     D. 32 và 16    

 Câu 4. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:

   A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.       

   B. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau

   C. Na → Na+ + e ; Cl + e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl.

   D. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron

 Câu 5.  Hợp chất khí với H của nguyên tố R là RH3 . Oxit cao nhất của nó chứa 25,93 % R về khối lượng . Nguyên tố R là

   A. photpho( P= 31)                B. silic( Si =28)              C. nitơ ( N =14)             D. lưu huỳnh( S =32)

 Câu 6. Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? 

   A. Khối lượng nguyên tử       B.  Độ âm điện của các nguyên tố 

   C. Tính kim loại , tính phi kim .                                   D. Số electron lớp ngoài cùng                    

 Câu 7. Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là  và  . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị  ,  lần lượt là

   A. 64% và 36 %                     B. 70% và 30%              C. 73% và 27%               D. 27% và 73%

 Câu 8.  Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 19, nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 17. Công thức hợp chất và liên kết hóa học được hình thành trong hợp chất giữa X và Y là:

   A.  XY với liên kết ion.                                                B. XY2 với liên kết ion.    

   C. X2Y với liên kết cộng hóa trị.                                  D.  XY với liên kết cộng hóa trị

 Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e.  Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

   A.  17                                     B. 13                              C. 14                               D. 15

 Câu 10.  Khi tạo thành phân tử CaCl2 thì nguyên tử Ca phải :

   A. Nhận mỗi nguyên tử clo 1e vào phân lớp 4p           B. Góp chung 2 e với 2 nguyên tử clo      

   C. Cho mỗi nguyên tử clo 1e ở phân lớp 4s                 D.  Cho mỗi nguyên tử clo 2e ở phân lớp 4s

 

---(Nội dung đầy đủ chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

MÃ ĐỀ 148:

I.TRẮC NGHIỆM                           

 Câu 1. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:

   A. SiO2 + Mg → 2MgO + Si                                        B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2

    C. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2                                 D. SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

 Câu 2. Trong phòng thí nghiệm một lương nhỏ nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách nào sau đây?

   A. Đun nóng nhẹ dung dịch muối bão hòa NH4NO2

    B. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối NH4NO3.

   C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

   D. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của NH4Cl và NaNO3.

 Câu 3. Dung dịch KOH 0,01 M thì pH có giá trị là bao nhiêu?

   A. 12                                      B. 3                                C. 13                               D. 2

 Câu 4. Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Al3+, c mol SO42- và d mol Cl-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng?

   A. a + b = 2c + d                   B. a  + 2b = 2c + d         C. a  + b   = c + d           D. a  +  3b  = 2c + d

 Câu 5. Để điều chế ra 5 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 20% thì cần thể tích N2 ở cùng điều kiện là:

   A.  12 lít                                 B.  20 lít                         C.  10 lít                          D. 12,5 lít

 Câu 6. Phản ứng hoá học nào sau đây là không đúng:

   A. Cu(NO3)2  →   Cu + 2NO2 +  O2                            B. 2AgNO3 →  2Ag + 2NO2+ O2

    C. 2KNO3 → 2KNO2 + O2                                               D. 4Fe(NO3)3 →2Fe2O3 + 12NO2+ 3O2.      

 Câu 7. Cặp dung dịch chất điện li nào trộn lẫn với nhau tạo ra hợp chất không tan?

   A. Fe2(SO4)3 và NaOH.         B. NaNO3 và H2SO4.      C. NH4Cl và KNO3.       D. KCl và (NH4)2SO4.

 Câu 8. Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng ?

   A.  Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.

   B.  Bột CuO không thay đổi.

   C.  Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng.

   D. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.

 Câu 9. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

   A. NH4Cl, KOH, AgNO3       B. Na2O, NaOH, HCl    C. Al, HNO3 đặc, KClO3   D.Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3.

 Câu 10. Cho 22,2 gam hỗn hợp hai muối  cacbonnat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở  hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:

  A. Be và Mg                          B. Mg và Ca                   C. Sr và Ba                     D. Ca và Sr

 

---(Nội dung đầy đủ chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

MÃ ĐỀ 132:

I Trắc nghiệm

Câu 1: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 62,39% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

A. 3.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2, 1,12  lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 6,3  gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)

A. C2H7N                           B. C3H9N                      C. C3H7N                      D. C4H9N

Câu 3: Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại?

A. 1                                                                           B. 3

C. 4                                                                           D. 2

Câu 4: Để chứng minh trong phân tử Glucozo có nhóm andehit , người ta cho dung dịch Glucozo phản ứng với:

A. Kim loại Na                                                          B. Cu(OH)2/NaOH, đun nóng

C. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng                       D. Cu(OH)2, nhiệt độ thường

Câu 5: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4?

A. Fe                                                                         B. Al

C. Ag                                                                        D. Zn.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 9,2  gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 11,2  lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 36,2 gam.                       B. 44,7 gam.                  C. 63,2 gam.                  D. 54,3 gam.

Câu 7: Thuỷ phân este CH3COOCH=CH-CH3 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm:

A. CH3COOH, CH3CH2CHO                                  B. CH3COOH, CH3CH2OH

C. CH3COOH, CH3-CHO                                       D. CH3COOH, CH3-CH2=CH-OH

Câu 8: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:

A. dung dịch KOH và CuO                                      B. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4

C. dung dịch KOH và dung dịch HCl                       D. dung dịch NaOH và dung dịch NH3

Câu 9: Cho các chất:  axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dd NaOH đun nóng. Số lượng phản ứng đã xảy ra là

A. 7.                                    B. 5.                               C. 8.                               D. 6.

Câu 10: Saccarozo và Glucozo đều có phản ứng:

A. với Cu(OH)2                                                         B. với dung dịch NaCl

C. thủy phân trong trường axít                                 D. với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa Ag

...

Trên đây là nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Trân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?