TRƯỜNG THPT CAO LÃNH | ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. (1 điểm)
Hãy xác định số proton, nơtron và electron trong các nguyên tử sau:
a. \({}_{17}^{37}Cl\)
b. \({}_{29}^{65}Cu\)
Câu 2. (1 điểm)
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết:
a. X có 7p và 8n.
b. X có số khối là 27 và 14n.
Câu 3. (1 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố A và B và xác định loại nguyên tố (kim loại, phi kim hay khí hiếm) khi biết: A(Z= 10); B(Z= 24)
Câu 4. (1 điểm)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46 hạt, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Tính số khối của nguyên tử X.
Câu 5. (1 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
a. X có tổng số electron ở các phân lớp s là 4 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 5
b. Y có phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3d10.
Câu 6. (1 điểm)
Nguyên tử X có 3 đồng vị , đồng vị I có 5 nơtron chiếm 50%, đồng vị II có 7 nơtron chiếm 35%, đồng vị III có 8 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là 12,15u. Tính số khối mỗi đồng vị.
Câu 7. (1 điểm)
Cho nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 34. Tính nguyên tử khối của Y. Biết nguyên tố Y không phải là khí hiếm
Câu 8. (1 điểm)
Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị 79Br và 81Br. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. thành phần trăm về khối lượng của 81Br trong Br2On. là 35,468. Tính n (Cho 16O )
Câu 9. (1 điểm)
Nguyên tố R có 2 đồng vị là R1 và R2 , tỉ lệ số nguyên tử R1:R2 = 10:43. Tổng số hạt proton, notron, electron trong R1 là 15 hạt ít hơn tổng số hạt trong R2 là 1 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của R.
Câu 10. (1 điểm)
Nguyên tố A có ba đồng vị, tổng số hạt (p, n, e) trong ba động vị là 57. Tính số hiệu nguyên tử của nguyên tố A.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (1 điểm)
Hãy xác định số proton, nơtron và electron trong các nguyên tử sau:
a. \({}_{11}^{23}Na\) b. \({}_{26}^{56}Fe\)
Câu 2. (1 điểm)
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết:
a. X có 6p và 7n.
b. X có số khối là 19 và 10n.
Câu 3. (1 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố A và B và xác định loại nguyên tố (kim loại, phi kim hay khí hiếm) khi biết: A(Z= 7); B(Z= 29)
Câu 4. (1 điểm)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số khối của nguyên tử X.
Câu 5. (1 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
a. X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 2
b. Y có phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3d5.
Câu 6. (1 điểm)
Nguyên tử X có 3 đồng vị , đồng vị I có 5 nơtron chiếm 50%, đồng vị II có 7 nơtron chiếm 35%, đồng vị III có 8 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là 12,15u. Tính số khối mỗi đồng vị.
Câu 7. (1 điểm)
Cho nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 24. Tính nguyên tử khối của Y. Biết nguyên tử Y có 6 electron lớp ngoài cùng.
Câu 8. (1 điểm)
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. thành phần trăm về khối lượng của 35Cl trong HClOn. là 26,119. Tính n (Cho 16O , 1H )
Câu 9. (1 điểm)
Nguyên tố R có 2 đồng vị là R1 và R2 , tỉ lệ số nguyên tử R1:R2 = 10:43. Tổng số hạt proton, notron, electron trong R2 là 16 hạt nhiều hơn tổng số hạt trong R1 là 1 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của R.
Câu 10. (1 điểm)
Nguyên tố A có ba đồng vị, tổng số hạt (p, n, e) trong ba động vị là 75. Tính số hiệu nguyên tử của nguyên tố A.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề kiểm tra 45 phút có đáp án môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Cao Lãnh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.