Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Lê Duẫn

TRƯỜNG THPT LÊ DUẪN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cabon trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,89%. Biết rằng đồng vị cacbon 13C có nguyên tử khối bằng 12,991. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là

A. 12,512.                               

B. 12,111.

C. 12,011.                               

D. 12,150.

Câu 2: Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Clvà O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là

A. 4,8 gam.                            

B. 7,2 gam.

C. 9,2 gam.                             

D. 3,6 gam.

Câu 3: Cho phương trình hóa học sau:

FeS+ KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O.

Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của tất cả các chất phản ứng trong phương trình trên là

A. 20.                                      

B. 24.

C. 52.                                      

D. 44.

Câu 4: Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:

A. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.

B. Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.

C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.

D. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.

Câu 5: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

A. NaOH + HBr → NaBr + H2O.

B. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO.

C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.

D. O3 → O2 + O.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

A. 3.                                       

 B. 4.

C. 5.                                        

D. 2.

Câu 7: Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là

A. 1.                                        

B. 4.

C. 3.                                        

D. 2.

Câu 8: Vị trí của Al trong chu kì và nhóm thể hiện như sau:

 

B

 

Mg

Al

Si

Cho các nhận xét sau:

(a) Từ Mg đến Si, bán kính nguyên tử tăng.

(b) Al là kim loại lưỡng tính vì Mg là kim loại còn Si là phi kim.

(c) Tổng số electron hóa trị của Mg, Al, Si bằng 9.

(d) Tính axit của các hidroxit giảm dần theo trật tự: H2SiO3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

(e) Nguyên tố Mg, Al, Si không tạo được hợp chất khí với hidro.

(f) Độ âm điện giảm dần theo trật tự: Si, Al, Mg, B.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2.                                        

B. 3.

C. 5.                                        

D. 4.

Câu 9: X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZXY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. X, Y đều có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng.

B. Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.

C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì X, Y đều thuộc nhóm IIA.

D. Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y đều có tính bazo mạnh.

Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. flo.                             

B. oxi.            

C. clo.                            

D. nito.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

2

3

4

5

C

B

A

A

B

6

7

8

9

10

B

C

A

D

A

11

12

13

14

15

D

A

C

C

A

16

17

18

19

20

B

D

C

A

B

21

22

23

24

25

D

D

C

D

A

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

 

ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là:

A. Bán kính nguyên tử giảm dần   

B. Độ âm điện tăng dần

C. Bán kính nguyên tử tăng dần      

D. Tính kim loại giảm dần

Câu 2: Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là     

A. 1s22s22p63s23p64s23d6                   

B. 1s22s22p63s23p63d84s2

C. 1s22s22p63s23p63d10    

D. 1s22s22p63s23p63d64s2

Câu 3: Cho 3,2 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). X và Y là

A. Be và Mg                            

B. Mg và Ca

C. B và Al                               

D. Na và Rb

Câu 4: Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã được phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiên, Bo có 2 đồng vị . Biết chiếm 18,8%.  Khối lượng nguyên tử  trung bình của bo là 10,812. Số khối của  đồng vi ̣thứ 2 là       

A. 12.                                      

B. 10. 

C. 9.                                        

D. 11.

Câu 5: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là  

A. 11                                       

B. 16  

C. 9                                         

D. 20

Câu 6: Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).

A. Mg > S > Cl > F

B. F > Cl > S > Mg                  

C. S > Mg > Cl > F

D. Cl > F > S > Mg

Câu 7: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

A. số  proton và nơtron.                      

B. số nơtron.

C. số khối.                              

D. số proton.

Câu 8: Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ?

A. s và f – d và p                    

B. s và d – p và f

C. d và f – s và p                    

D. s và p – d và f

Câu 9: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 12 electron.                       

B. nhận 13 electron

C. nhận 12 electron.               

D. nhường 13 electron.

Câu 10: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt...

A. –4, +6, +2, +4, 0, +1.

B. 4, +5, –2, 0, +3, –1.           

C. +3, –5, +2, –4, –3, –1.

D. –3, +5, +2, +4, 0, +1.

Câu 11: Cation Rcó cấu tạo như hình. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm VIIA

B. chu kì 3, nhóm IA

C. chu kì 4, nhóm IA   

D. chu kì 3, nhóm VIA

Câu 12: Trong số các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử ?

A. HNO3  +  NaOH  → NaNO3 +  H2O    

B. N2O5 + H2O → 2HNO3

C. 2HNO3  +   3H2S  → 3S  +  2NO + 4H2O

D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

C

D

B

D

C

6

7

8

9

10

A

D

D

D

D

11

12

13

14

15

B

C

B

B

B

16

17

18

19

20

A

D

C

C

B

21

22

23

24

25

C

C

A

C

B

26

27

28

29

30

B

B

D

D

B


ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Cho sơ đồ: \(Fe \to F{e^{3 + }} + 3e.\) Sơ đồ trên biểu diễn

A.quá trình khử.

B.quá trình oxi hóa.

C.quá trình nhận e.

D.quá trình trao đổi.

Câu 2. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, khi đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là

A.bán kính nguyên tử giảm dần.

B.độ âm điện tăng dần.

C.bán kính nguyên tử tăng dần.

D.tính kim loại giảm dần.

Câu 3. Sắt là nguyên tố quan trọng cấu tạo nên Helmoglobin, một dạng protein- thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong helmoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể. Cấu hình của electron 26Fe là

A. 1s22s22p63s23p64s23d6.

B. 1s22s22p63s23p63d84s2.

C. 1s22s22p63s23p63d10.

D. 1s22s22p63s23p63d64s2.

Câu 4. Cation R+ có cấu tạo như hình vẽ. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

                                                     

A.chu kì 3, nhóm VIIA.

B.chu kì 3, nhóm IA.

C.chu kì 4, nhóm IA.

D.chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 5. Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành y tế - dược phẩm. Thành phần chính của nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nhận định sai trong các câu sau:

A.Liên kết giữa các nguyên tử oxi và cacbon thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.

B.Trong phân tử có hai liên kết đôi.

C.Phân tử CO2 không phân cực.

D.Phân tử có cấu tạo góc.

Câu 6. Độ âm điện của một nguyên tử

A.là khả năng hai chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.

B.là khả năng nhường  electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.

C.đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

D.là khả năng nhận electron để trở thành anion.

Câu 7. Cho các phát biểu sau:

1.Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron ở vỏ nguyên tử.

2.Trong hạt nhân nguyên tử, số proton bằng số nơtron.

3.Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

4.Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.

Các phát biểu đúng là

A.1, 2.                 

B.1, 3.                       

C.2, 4.                 

D.3, 4.

Câu 8. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nito có trong mọi sinh vật dưới dạng hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, axit nuleic và kích thích tố, chất màu của máu... Trong cơ thể người ta chứa khoảng 3% nitơ theo trọng lượng, là nguyên tố phổ biến thứ tư trong cơ thể sau oxi, cacbon và hiđro. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị \({}_7^{15}N,{}_7^{14}N\) với tỉ lệ là 1:272. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A.14,002.               

B.14,003.                     

C.14,004.               

D.14,005.

Câu 9. Nguyên tố hóa hcoj A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều nhận xét nào sau đây là sai?

A.Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A là 20.

B.Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C.Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 20 proton.

D.Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Câu 10. Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc dạng hợp chất như các muối sunfua và sunfat... Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp như điều chế H2SO4, lưu hóa cao su, chế thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm... Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử luu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách

A.nhường đi hai electron.

B.nhận thêm hai electron.

C.nhường đi một electron.

D.nhận thêm một electron.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

B

C

D

B

D

6

7

8

9

10

C

B

C

D

B

11

12

13

14

15

B

D

C

C

D

16

17

18

19

20

B

A

D

A

A

21

22

23

24

25

C

B

A

C

D

26

27

28

29

30

A

B

B

A

D

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Lê DuẫnĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?