Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Trần Suyền có đáp án

TRƯỜNG THPT TRẦN SUYỀN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Mâu thuẫn triết học là

A. hai mặt đối lập thống nhất với nhau.

B. hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau.

C. hai mặt đối lập đấu tranh với nhau..

D. cả ba ý trên

Câu 2 Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. chất.    B. điểm nút.    C. độ    D. bước nhảy.

Câu 3 Câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.    B. Có công mài sắt có ngày nên kim.

C. Nhổ một sợi tóc thành hói.    D. Đánh bùn sang ao.

Câu 4 Quan niệm cho rằng “ Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ?

A. Nhị nguyên luận.    B. Duy vật.    C. Duy tâm.    D. Cả ba đều đúng.

Câu 5 Vấn đề cơ bản của Triết học là

A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình

B. quan hệ giữa vật chất và vận động.

C. quan hệ giữa vật chất và ý thức

D. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn

Câu 6 Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là

A. sự đấu tranh.    B. mâu thuẫn.    C. sự phát triển.    D. sự vận động.

Câu 7 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?

A. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ

B. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.

C. Là sự phủ định có tính khách quan

D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.

Câu 8 Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào ?

A. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại.

B. Sự vật, hiện tượng phát triển.

C. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực.

D. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác.

Câu 9 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?

A. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.

B. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài.

C. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng.

D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

Câu 10 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về:

A. Điều kiện của sự phát triển.    B. Hình thức của sự phát triển.

C. Nội dung của sự phát triển.    D. Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu 11 : Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là

A. mặt đối lập.    B. chất.    C. độ.    D. lượng.

Câu 12 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:

A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.

B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.

D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

C

C

C

D

B

D

C

D

D

A

C

C

A

D

B

B

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

A

A

A

B

C

C

A

D

B

D

A

D

D

D

A

C

B

B

A

2. ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. điểm nút.    B. bước nhảy.    C. chất.    D. độ

Câu 2 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.

A. Phương pháp luận siêu hình.    B. Phương pháp luận biện chứng.

C. Phương pháp luận lôgic.    D. Phương pháp thống kê.

Câu 3 Câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A. Có công mài sắt có ngày nên kim.    B. Nhổ một sợi tóc thành hói.

C. Đánh bùn sang ao.    D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Câu 4 Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:

A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp

B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được

C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn

D. Tích luỹ dần dần

Câu 5 Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì ?

A. Điểm số kiểm tra hàng ngày.

B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.

C. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.

D. Điểm tổng kết cuối các học kỳ.

Câu 6 Cái mới theo nghĩa Triết học là:

A. Cái mới lạ so với cái trước.

B. Cái ra đời sau so với cái trước.

C. Cái phức tạp hơn cái trước.

D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

Câu 7 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»

A. Phương pháp hình thức.    B. Phương pháp luận biện chứng.

C. Phương pháp lịch sử.    D. Phương pháp luận siêu hình.

Câu 8 Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là

A. sự vận động.    B. sự đấu tranh.    C. mâu thuẫn.    D. sự phát triển.

Câu 9 Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:

A. cái mới ra đời giống như cái cũ.

B. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.

C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.

D. cả ba phương án trên đều sai.

Câu 10 Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?

A. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH.

B. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá.

C. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.

D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Câu 11 Mâu thuẫn triết học là

A. hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau.

B. hai mặt đối lập thống nhất với nhau.

C. hai mặt đối lập đấu tranh với nhau.

D. cả ba ý trên.

Câu 12 V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ?

A. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.

B. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.

C. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.

D. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

B

C

D

D

B

A

C

C

A

D

C

D

C

C

A

B

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

C

A

C

A

A

B

A

D

C

D

C

D

D

A

B

B

B

D

C

3. ĐỀ SỐ 3

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Thế giới khách quan bao gồm ?

A. Tự nhiên.    B. Tư duy.

C. Xã hội.    D. Tự nhiên, xã hội, tư duy.

Câu 2 Đặc điểm của phủ định biện chứng ?

A. Tính khách quan, tính kế thừa.    B. Tính tuần hoàn, tính khách quan.

C. Tính thống nhất, tính kế thừa.    D. Tính chủ quan, tính khách quan.

Câu 3 Sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất chỉ ra:

A. Tương lai phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. Cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.

C. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.

D. Mục đích của sự phát triển.

Câu 4 Bàn về sự phát triển V.I.Lênin viết : Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập. Câu đó nói về ?

A. Nguyên nhân của sự phát triển.    B. Hình thức của sự phát triển.

C. Cách thức của sự phát triển.    D. Điều kiện của sự phát triển.

Câu 5 Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư duy là đối tượng nghiên cứu của môn khoa học nào ?

A. Triết học.    B. Toán học.    C. Văn học.    D. Lịch sử.

Câu 6 Mâu thuẫn là ?

A. nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

B. cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

C. khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

D. tiêu chuẩn vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

Câu 7 Lịch sử loài người trải qua các chế độ khác nhau trong lịch sử đó là:

A. Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.

B. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.

C. Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, phong kiến, cộng sản chủ nghĩa.

D. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa, chiếm hữu nô lệ.

Câu 8 Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan điểm triết học ?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng.

B. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.

C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh di hiểu nhầm lẫn nhau.

D. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp.

Câu 9 Vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn và hoàn thiện hơn chỉ ra:

A. Tương lai phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. Mục đích của sự phát triển.

C. Cách thức của sự phát triển.

D. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.

Câu 10 Quá trình hóa hợp và phân giải các chất là hình thức vận động cơ bản nào của thế giới vật chất ?

A. Vận động hóa học.    B. Vận động cơ học.

C. Vận động sinh học.    D. Vận động xã hội.

Câu 11 Lượng được chia thành ?

A. cơ bản và không cơ bản.    B. đếm được và không đếm được.

C. khách quan và chủ quan.    D. xác định và không xác định.

Câu 12 Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là:

A. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học.    B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội.

C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội.    D. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

A

A

A

A

C

D

A

B

D

C

D

C

C

A

B

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

C

C

B

A

A

C

B

D

B

B

A

D

D

C

D

D

B

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Trần Suyền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?