Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Trung Trực có đáp án

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?

                A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.

                B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

                C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.

                D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.

Câu 2: Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học?

                A. Vật chất quyết định ý thức.                                    B. Vật chất có trước ý thức.

                C. Quan niệm của con người về thế giới.                D. Cách thức đạt được mục đích đề ra.

Câu 3: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?

                A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.      

                B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.

                C. Vì số lượng môn học nhiều hơn.                                      

                D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.

Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là

                A. một mối quan hệ.       B. một phạm trù.              C. một chỉnh thể.             D. một phương pháp.

Câu 5: Năm nay, em Trần Văn An đang học lớp 10. Em học 13 môn học. Em yêu thích nhất môn Thể dục, do thường xuyên luyện tập nên hiện nay em đã cao 1m68 nặng 56 kg. Theo quan điểm Triết học, lượng của em An là gì?

                A. Học lớp 10.                    B. Học 13 môn. C. Yêu thích môn thể dục.            D. Cao 1m68, nặng 56kg.

Câu 6: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào?

                A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.                

                B. Do mong muốn chủ quan của con người.

                C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng. 

                D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên.

Câu 7: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện 

                A. thực tiễn là mục đích của nhận thức.                  B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

                C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.                         D. thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

                A. Cái khó ló cái khôn.                                    B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

                C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.                            D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm): Bạn Hùng là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp THPT mà Hùng vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, Bình khuyên Hùng nên tập trung vào việc ôn thi nhưng Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ vào cấp THPT.

                a) Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào? Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Hùng?

                b) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng.

Câu 10 (2,0 điểm): Trong lớp 10A có hai bạn B và C có tính cách trái ngược nhau. Hai bạn này nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn nhiều lúc dẫn đến cãi cọ, to tiếng, thậm chí đánh nhau.

                a) Theo em mẫu thuẫn trên của hai bạn có phải là mâu thuẫn Triết học không? Vì sao?

                b) Theo Triết học Mác- Lê nin mâu thuẫn được hiểu như thế nào?

Câu 11 (1,5 điểm): “Trái Đất này chỉ tồn tại khi tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời”.

                a) Theo em, câu nói trên thể hiện vai trò gì của vận động đối với thế giới vật chất?

                b) Vì sao mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động?

Câu 12 (2,5 điểm): Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”.

                a) Câu nói trên thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?

                b) Chúng ta đã vận dụng câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào nguyên lí giáo dục nào? Hãy liên hệ với quá trình học tập của bản thân em.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

B

A

D

C

D

A

B

A

---(Nội dung đáp án phần tự luận vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau:

Câu 1: Câu nào sau đây nói về tình cảm gia đình?

A. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

B. Qua cầu rút ván.

C. Chị ngã em nâng.

D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 2: Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung quanh?

A. Đồng tình, ủng hộ.

B. Xử lí.

C. Bỏ rơi.

D. Coi thường, khinh rẽ.

Câu 3: …trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.

A. Tự nguyện.     B. Bình đẳng.       C. Tự chủ.         D. Tự quyết.

Câu 4: Cá nhân có hành vi nào sau đây được coi là tự ái?

A. Biết kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn không chính đáng.

B. Giận dỗi khi bạn bè góp ý.

C. Luôn học hỏi những điều tốt đẹp từ người khác.

D. Tiếp thu, lắng nghe khi có ai khuyên bảo mình.

Câu 5: Thế nào là cá nhân tự điều chỉnh hành vi của mình?

A. Tự điều chỉnh hành vi theo suy nghĩ của mình.

B. Tự diều chỉnh hành vi theo hành động của nhiều người.

C. Tự điều chỉnh hành vi theo lợi ích của bản thân.

D. Tự điều chỉnh hành vi theo các quy tắc, chuẩn mực chung của xã hội.

Câu 6: Nghĩa vụ là trách nhiệm của…đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.

A. Cá nhân.    B. Nhà nước.       C. Người giàu.       D. Cán bộ.

Câu 7: Nhân phẩm là toàn bộ những…mà mỗi con người có được. Nói cách khác nhân phẩm là…làm người của mỗi người. 

A. Tình cảm/đạo đức

B. Phẩm chất/giá trị

C. Tình cảm/giá trị

D. Phẩm chất/đạo đức

Câu 8: Hôn nhân…là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính

A. Được luật pháp bảo vệ.

B. Giữa hai người khác giới.

C. Tự nguyện và tiến bộ.

D. Được luật pháp thừa nhận.

Câu 9: Đánh dầu ( X ) vào cột tương ứng: (1,0 điểm)

Nội dung

Đúng

Sai

A. Xét về thực chất tự trọng với tự ái là một.

   

B. Vợ chồng chỉ được pháp luật thừa nhận khi có tổ chức đám cưới với nhau.

   

C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

   

D. Khi tự ái con người hay có những phản ứng thiếu sáng suốt.

   

II. Phần tự luận bài tập tình huống: (7,0 điểm)

Câu 10: Tình yêu là gì? Thế nào là tình yêu chân chính? Hãy nêu biểu hiện của tình yêu chân chính? (2,0 điểm)

Câu 11: Hai trạng thái của lương tâm trạng thái nào có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân? Vì sao? Cho một ví dụ thể hiện em là người có lương tâm? ( 2,0 điểm)

Câu 12: Để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có thể làm được gì? (1,0 điểm)

Câu 13: Thắng là một học sinh lười học, ham chơi, thường xuyên không thuộc bài, làm bài, mất trật tự trong giờ học, hay đi học muộn, nghỉ học không lí do và giao du với đám bạn xấu bên ngoài. Thầy cô và các bạn góp ý nhưng Thắng không sửa chữa khuyết điểm, trái lại còn vô lễ với giáo viên. Chính vì không chịu học hành nên khi kiểm tra 1 tiết môn GDCD bạn Thắng đã sử dụng tài liệu.

- Em nhận xét gì về hành vi của Thắng? (0,5 điểm)

- Là học sinh em phải rèn luyện đạo đức, lối sống như thế nào? (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

D

A

B

D

A

B

C

---(Nội dung đáp án phần tự luận vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. (3 điểm)

Trình bày khái niệm và đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng.

Học sinh phải học tập như thế nào để phù hợp với quan điểm của phủ định biện chứng?

Câu 2. (3 điểm)

Trình bày khái niệm nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính trong quá trình nhận thức.

Trong 2 giai đoạn của quá trình nhận thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thì giai đoạn nào quan trọng hơn? Vì sao?

Câu 3. (4 điểm)

Thế nào là chất và lượng của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ.

Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?

Cho hình chữ nhật chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm, người ta có thể tăng hoặc giảm chiều rộng về hai phía để giải thích sự biến đổi của hình. Hỏi:

Lượng thay đổi của hình chữ nhật như thế nào?

Độ của chiều rộng là bao nhiêu để nó còn tồn tại là hình chữ nhật?

Nút của nó là bao nhiêu?

Chất mới của hình chữ nhật là gì?

Qua đó, em rút ra kết luận gì?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

a/

- Khái niệm: PĐBC là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yêu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới.

- PĐBC có hai đặc điểm cơ bản:

+ Tính khách quan: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng. PĐBC tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.

+ Tính kế thừa là tất yếu khách quan, đảm bảo cho sự vật, hiện tượng giữ lại yếu tố tích cực, gạt bỏ các tiêu cực, lỗi thời để sự vật, hiện tượng phát triển liên tục, không ngừng.

b/ Học sinh phải:

- Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập cho phù hợp để đạt kết quả cao.

- Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả, tiếp thu cái mới có chọn lọc.

- Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hóa.

Câu 2. a/

- Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với svht, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng.

- Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính mang lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa,... tìm ra bản chất, quy luật của svht.

b/ Trong 2 giai đoạn của quá trình nhận thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thì cả 2 giai đoạn đều quan trọng như nhau. Vì:

- Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu của nhận thức, cho biết vẻ bề ngoài của svht, cung cấp thông tin, tài liệu cho nhận thức lí tính, không có nhận thức cảm tính thì không có nhận thức lí tính.

- Nhận thức lí tính là giai đoạn sau của nhận thức, cho biết bản chất, quy luật của svht, giúp con người nhận biết sâu sắc và đầy đủ hơn về svht, củng cố, kiểm chứng nhận thức cảm tính.

---Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập tải về máy---

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Trực. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?