TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA | KIỂM TRA HKI MÔN: VẬT LÍ 12 Năm học: 2020-2021 |
1. ĐỀ SỐ 1
Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1: Sóng siêu âm
A. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
B. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.
C. không truyền được trong chân không.
D. truyền được trong chân không.
Câu 2: Một con lắc gõ giây (coi như con lắc đơn) có chu kì là 2s, tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8m/s2 thì chiều dài của con lắc đơn là
A. 0,04 (m).
B. 3,12 (m).
C. 0,993 (m).
D. 96,6 (m).
Câu 3: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos (2\pi t)cm.\) Vận tốc của vật tại thời điểm t=1,5s là
A. \(5\pi \)(cm/s).
B. \(-20\pi \)(cm/s).
C. \(20\pi \)(cm/s).
D. 0 (cm/s).
Câu 4: Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos(100\(\pi \)t + \(\pi \)/2) (cm) và x2 = 12cos100\(\pi \)t (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A. 7 cm.
B. 13 cm.
C. 8,5 cm.
D. 17 cm.
Câu 5: Một con lắc đơn có độ dài l1 dao động với chu kì T1 = 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l2 dao động với chu kì T1 = 0,6 s. Chu kì của con lắc đơn có độ dài l1 + l2 là
A. T = 1 (s).
B. T = 0,7 (s).
C. T = 0,8 (s).
D. T = 1,4( s).
Câu 6: Chọn câu đúng. Một vật DĐĐH với biên độ 8cm, chu kỳ 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt ly độ cực đại. Phương trình dao động của vật là
A. \(x = 8\sin (\pi t + \frac{\pi }{2})\) (cm).
B. \(x = 8\sin (\pi t - \frac{\pi }{2})\)(cm).
C. \(x = 8\sin (\pi t)\)(cm).
D. \(x = 8\sin (4\pi t)\) (cm).
Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là
A. 0,25m.
B. 2m.
C. 0,5m.
D. 1m.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biên độ của dao động điều hòa không thay đổi theo thời gian còn biên độ của dao động tuần hoàn thì thay đổi theo thời gian.
B. Dao động tuần hoàn là một dao động điều hòa.
C. Dao động điều hòa là một dao động có li độ biến thiên theo thời gian theo quy luật dạng sin hoặc côsin.
D. Đồ thị biểu diễn li độ của một dao động tuần hoàn theo thời gian luôn là một đường hình sin.
Câu 9: Một con lắc lò xo DĐĐH. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu?
A. 0,016(J).
B. 0,008(J).
C. – 0,008(J).
D. – 0,016 (J).
Câu 10: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})\)(cm) và \({x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4})\)(cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 80cm/s.
B. 100cm/s.
C. 50cm/s.
D. 10cm/s.
...
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | D | B | A | A | D | C | B | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | A | D | B | C | D | D | C | B | C |
---(Nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
2. ĐỀ SỐ 2
Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một con lắc đơn dài 0,3m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao nhiêu thì biên độ của con lắc sẽ lớn nhất? Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5m. Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 12,5(km/h).
B. 41(km/h).
C. 11,5(km/h).
D. 60 (km/h).
Câu 2: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
A. tần số.
B. mức cường độ âm.
C. biên độ.
D. cường độ âm.
Câu 3: Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu kì T thuộc vào
A. m và l .
B. m và g.
C. l và g.
D. m, l và g.
Câu 4: Một con lắc lò xo DĐĐH với biên độ \(A = 4\sqrt 2 (cm)\). Tại thời điểm động năng bằng thế năng, vật ở li độ
A. \(x = \pm 3\sqrt 2 \)(cm).
B. \(x = \pm 2 \)(cm).
C. \(x = \pm 2\sqrt 2 \)(cm).
D. \(x = \pm 4\)(cm).
Câu 5: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos (4\pi t)cm.\). Li độ và vận tốc của vật sau khi nó bắt đầu dao động được 5s là
A. x = 5(cm); v = 0(m/s).
B. x = 0(cm); v = 5(cm/s).
C. x = 5(cm); v = 20(cm/s).
D. x = 5(cm); v = 5(cm/s).
Câu 6: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. giảm 2 lần.
Câu 7: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
A. vận tốc truyền sóng.
B. bước sóng.
C. độ lệch pha.
D. chu kỳ.
Câu 8: Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1= A1cos(ωt) và x2 = A2cos(ωt – π/2). Biên độ của dao động tổng hợp của chúng là
\(\begin{array}{l} A.\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \\ B.\sqrt {\left| {A_1^2 + A_2^2} \right|} \\ C.A = {A_1} + {A_2}\\ D.A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| \end{array}\)
Câu 9: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 50 m/s
B. 100 m/s
C. 25 m/s
D. 75 m/s
Câu 10: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 9.
B. 8.
C. 5.
D. 11.
...
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | C | D | A | A | B | A | A | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | C | C | A | B | D | B | A | B |
---(Nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
Chọn phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Khi xảy ra sóng dừng trên sợi dây AB có một đầu cố định và một đầu tự do thì
A. Số nút sóng nhỏ hơn số bụng sóng một đơn vị
B. Số nút sóng bằng số bụng sóng
C. Số nút sóng nhiều hơn số bụng sóng một đơn vị
D. Số nút sóng nhỏ hơn số bụng sóng số bụng hai đơn vị
Câu 2. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(4πt + π/3) (cm) , gia tốc của vật tại thời điểm t = 2s là
A. a = 7,9m/s2
B. a = -3,95m/s2
C. a = 3,95m/s2
D. a = - 7,9m/s2
Câu 3: Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với bốn bụng sóng. Bước sóng trên dây là
A. l = 20cm.
B. l = 13,3cm.
C. l = 40cm.
D. l = 80cm.
Câu 4: Hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động là \({x_1} = 4\cos (10\pi t - \frac{\pi }{3})\) cm và \({x_2} = 4\cos (10\pi t + \frac{\pi }{6})\) cm. Phương trình của dao động tổng hợp là
\(\begin{array}{l} A.{x_{}} = 8\cos (10\pi t - \frac{\pi }{{12}})\\ B.{x_{}} = 4\sqrt 2 \cos (10\pi t - \frac{\pi }{6})\\ C.{x_{}} = 4\sqrt 2 \cos (10\pi t - \frac{\pi }{6})\\ D.{x_{}} = 8\cos (10\pi t - \frac{\pi }{{12}}) \end{array}\)
Câu 5: Sóng dừng trên dây dài 1m 2 đầu cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40m/s. có bao nhiêu bụng sóng và nút sóng
A. 4 bụng, 4 nút
B. 4 bụng, 5 nút
C. 5 bụng, 5 nút
D. 5 bụng, 4 nút
Câu 6. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N/m và khối lượng không đáng kể, khối lượng vật nhỏ bằng 400 g. Từ vị trí cân bằng, đưa vật nhỏ theo phương thẳng đứng xuống dưới tới vị trí lò xo giãn 12 cm rồi buông nhẹ cho dao động điều hòa. Lấy \(g = 10\;m/{s^2} = {\pi ^2}\). Trong một chu kỳ dao động, thời gian lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo ở đầu trên cao của lò xo cùng chiều với hợp lực tác dụng lên vật nhỏ là:
A. 1/15 s
B. 1/10 s
C. 1/20 s
D. 2/15 s
Câu 7. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 11 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1S2, bán kính S1, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách một đoạn nhỏ nhất bằng:
A. 85 mm.
B. 10 mm.
C. 15 mm.
D. 89 mm.
Câu 8. Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kỳ bằng 0,4 s và biên độ bằng 3 cm. Trong quá trình dao động, tỉ lệ giữa thời gian dài nhất và thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường dài 3 cm là:
A. 0,5.
B. 1,3.
C. 2.
D. 3,1.
Câu 9. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, dài 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với phương dao động là phương thẳng đứng. Người ta quan sát thấy chỗ rộng nhất của bụng sóng trên phương dao động có bề rộng là 4a. Biết rằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động cùng pha và có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên dây là:
A. 4.
B. 8.
C. 1.
D. 10.
Câu 10: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức
\(\begin{array}{l} A.2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \\ B.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \\ C.2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\ D.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \end{array}\)
...
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | C | A | B | A | B | C | A | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | A | C | A | D | A | C | D | D | D |
------Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy---------
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề kiểm tra HK1 môn Vật Lý 12 có đáp án Trường THPT Gia Nghĩa năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.