TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 2: Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2g kết tủa. Giá trị của V là
A. 44,8ml hoặc 313,6 ml.
B. 44,8ml hoặc 224ml.
C. 224ml.
D. 44,8ml.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.
C. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.nH2O.
D. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
Câu 4: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân MgCl2 nóng chảy
B. điện phân dung dịch MgCl2.
C. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.
D. nhiệt phân MgCl2.
Câu 5: Este nào sau đây có mùi dứa chín:
A. isoamyl axetat.
B. etyl isovalerat.
C. benzyl axetat.
D. etyl butirat.
Câu 6: Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ nilon-6. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,6.
B. 3,2.
C. 4,1.
D. 8,2.
Câu 8: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit:
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 10: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam.
B. 3,36 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 11: Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) ancol propylic; (2) metyl fomat; (3) axit axetic là
A. (1)> (3)> (2).
B. (1) > (2) >(3).
C. (2)> (1)> (3).
D. (3)>(1)>(2).
Câu 12: Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ là
A. Ag và Fe3+
B. Zn và Ag+
C. Ag và Cu2+
D. Zn và Cu2+
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Ion M+có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là
A.Na
B. K
C. Li
D. Ag
Câu 2: Kim loại kiềm có
A. bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
B. cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
C. một electron hoá trị và năng lượng ion hoá thứ nhất thấp.
D. khối lượng riêng đều lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Câu 3: Một trong những ứng dụng quan trọng của Na, K là
A. chế tạo thủy tinh hữu cơ.
B. chế tạo tế bào quang điện.
C. làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
D. sản xuất NaOH, KOH.
Câu 4: Hoà tan Na vào dung dịch nào dưới đây không thấy xuất hiện kết tủa?
A. CuSO4
B. Ba(HSO3)2
C. Ca(HCO3)2
D. KHCO3
Câu 5: Những tính chất hoá học của NaHCO3 là
(1).kém bền với nhiệt
(2).chỉ tác dụng với axit mạnh
(3).chất lưỡng tính
(4).thủy phân cho môi trường axit
(5).thủy phân cho môi trường kiềm mạnh.
(6).thủy phân cho môi trường kiềm yếu
A.(1), (2), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (5)
Câu 6: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta
A. cho vào lọ đậy kín.
B. ngâm chìm trong dầu hoả.
C. ngâm chìm trong dung dịch muối ăn.
D. ngâm chìm vào dung dịch NaOH.
Câu 7: Có 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl. Nếu chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được
A.1 dung dịch.
B. 2 dung dịch.
C. 4 dung dịch.
D. 3 dung dịch.
Câu 8: Cho khí CO2, dung dịch MgCl2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaHCO3, Na2CO3, NaOH. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9: Phương pháp phổ biến nhất dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. cho Na tác dụng với nước.
B. cho Na2O2 tác dụng với nước.
C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
D. cho Na2O tan trong nước.
Câu 10: Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, dung dịch thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
A.Na2SO4, CuSO4, Cu(OH)2
B. Na2SO4, CuSO4.
C. Na2SO4, CuSO4, NaOH
D. Na2SO4, Cu(OH)2
Câu 11: Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. HCl, K2SO4, Ba(OH)2
B. H2SO4, K2SO4, KOH
C. HNO3, CaCl2, Ba(OH)2
D. HNO3, CaCl2, KOH
Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra
A. sự khử H2O
B. sự khử Cl-
C. sự oxi hóa Cl-
D. sự oxi hoá H2O
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Công thức hóa học của Natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Câu 2: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
A. 5; 3; 9.
B. 4; 3; 6.
C. 3; 5; 9.
D. 4; 2; 6.
Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.
B. Metyl amin.
C. Anilin.
D. Glucozơ.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
A. MgO.
B. Fe2O3.
C. CuO.
D. Fe3O4.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 6: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
Câu 7: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
B. Na2CO3.
C. K2SO4.
D. Ca(NO3)2.
Câu 8: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 9: Ô nhiểm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
A. H2S và N2.
B. CO2 và O2.
C. SO2 và NO2.
D. NH3 và HCl.
Câu 10: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2.
B. N2O.
C. NO.
D. NO2.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89 gam.
B. 101 gam.
C. 85 gam.
D. 93 gam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau: