TRƯỜNG THPT TƯỢNG SƠN | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ 1:
Câu 1. (TH) Quốc gia nào được mệnh danh là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Mexico B. Cu Ba
C. Braxin D. Chile
Câu 2. (NB) Sự kiện nào đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ đã sụp đổ về căn bản ở châu Phi?
A. Năm 1975, nhân dân Mô dăm bích và Ăngola giành được độc lập.
B. Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập.
C. Năm 1962, nhân dân Angieri giành được độc lập.
D. Năm 1994, Nen Xơn Man đê la trở thành tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi.
Câu 3. (TH) Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ Hai, Châu Phi được mệnh danh là "Lục địa mới trỗi dậy"?
A. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và tất cả các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.
Câu 4. (NB) Sự kiện nào đánh dấu các nước châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ?
A. Thắng lợi của cách mạng ở An-giê-ri.
B. Thắng lợi của cách mạng Ai Cập.
C. Thắng lợi của cách mạng Dimbabuê và Namibia.
D. Thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích.
Câu 5. (NB) Sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cách mạng Mô-dăm- bích.
B. Đấu tranh của nhân dân An- giê- ri.
C. Đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la.
D. Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai Cập.
Câu 6. (NB) Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đã
A. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
B. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.
C. Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 7. (TH) Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 8. (TH) Điền vào dấu (…) “Cách mạng Cuba thành công (1959), đã mở đầu cho phong trào…ở Mĩ Latinh”.
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 9. (NB) Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong điều kiện?
A. Đánh thắng sự can thiệp của Mĩ, hoàn thành cuộc cải cách dân chủ
B. Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ, lật đổ chế độ độc tài Baxtita.
C. Đánh thắng sự can thiệp của Mỹ và bọn lưu vong thân Mỹ.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 10. (TH) Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là
A. Các nước độc lập nhưng thuộc các liên hiệp của Anh, Pháp
B. Những quốc gia độc lập nhưng thực tế lại bị lệ thuộc vào Mĩ
C. Những nước hoàn toàn độc lập
D. Những nước thực dân kiểu mới
Câu 11. (TH) Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh vũ trang
Câu 12. (TH) Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập và sự phát triển của các nước sau độc lập ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đều nhau.
B. Giống nhau.
C. Không đều nhau.
D. Khác xa nhau
Câu 13. (TH) Giai đoạn nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Từ năm 1945 đến năm 1959
B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX
C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX
D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay
Câu 14. (TH) Phát biểu nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê -la?
A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ai Cập.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 15. (NB) Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh ở trong tình trạng như thế nào?
A. Những nước cộng hòa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ
B. Thuộc địa của Anh, Pháp
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
D. Những nước hoàn toàn độc lập
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. B | 2. A | 3. C | 4.C | 5.D | 6.A | 7.C | 8.A | 9.A | 10.B |
11.D | 12.C | 13.B | 14.D | 15.A | 16.A | 17.C | 18.B | 19.D | 20.B |
21.B | 22.A | 23.B | 24.D | 25.C | 26.C | 27.A | 28.B | 29.A | 30.B |
ĐỀ 2:
Câu 1. (NB) Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới hai trong điều kiện
A. Tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, kinh tế kém phát triển.
B. Chiếm được nhiều thuộc địa và có nhiều tài nguyên.
C. Bị tổn thất nặng nề nhất trong CTTG thứ hai.
D. Bán được nhiều vũ khí, là chủ nợ của các nước châu Âu.
Câu 2. (TH) Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được những thành tựu cơ bản gì để đối trọng với Mĩ và Tây Âu?
A. Trở thành đối thủ cạnh tranh lớn về mặt kinh tế, tài chính.
B. Đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sản lượng nông nghiệp.
D. Đạt thế cân bằng về sản lượng công nghiệp.
Câu 3. (TH) Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN Liên Xô và Đông Âu là:
A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
B. Chậm sửa chữa trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
C. Tham nhũng, tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo.
D. Do cuộc chiến tranh lạnh Mĩ phát động để chống Liên Xô.
Câu 4. (TH) Nhận xét nào là đúng khi nói về vị thế quốc tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất.
C. Là quốc gia thi hành chính sách đối ngoại hòa bình.
D. Trở thành nước đi đầu trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
Câu 5. (NB) Nhân tố quan trọng hàng đầu nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Khoản bồi thường chiến phí khổng lồ.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 6. (VD) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào từ sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo phải sáng suốt, khoa học sáng tạo. Khi tiến hành cải tổ không được xa rời những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Phải bắt kịp bước phát triển khoa học kĩ thuật thế giới, không cần thiết phải cải tổ trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Phải trở thành đồng minh thân thiết của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước về mọi mặt
D. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế, về mọi mặt, đặc biệt là về văn hóa.
Câu 7. (TH) Từ sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991, hãy rút ra nhận xét về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô?
A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp
B. Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên cần phải kịp thời và hợp lí.
C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, vì không cần phải thay đổi.
D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên không thể cải tổ.
Câu 8. (NB) Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Hoàn thành kế hoạch 5 năm 1946 – 1950 trước thời hạn 9 tháng.
D. Trở thành nước đi đầu trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
Câu 9. (TH) Sự kiện nào được coi là “tổn thất nặng nề nhất đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, để lại những hậu quả nghiêm trọng cho cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình, ổn định, độc lập, chủ quyền và tiến bộ xã hội”?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Trung Quốc gây xung đột với Ấn Độ (1962) và Liên Xô (1969).
C. Trung Quốc gây chiến tranh biên giới phía Bắc với Việt Nam (1979).
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 – 1991).
Câu 10. (NB) Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô sản xuất tăng 73% so với trước chiến tranh
C. Từ 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%
D. Đến những năm 70 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của thế giới.
Câu 11: (NB) Điền từ thích hợp vào dấu (...) cho đoạn tư liệu sau
“Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục đất nước, thực hiện nhiều ... xây dựng chủ nghĩa xã hội”
A. Cải cách kinh tế
B. Cải cách chính trị
C. Kế hoạch 5 năm
D. Chính sách đối ngoại tích cực
Câu 12. (NB) Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là
A. Bảo vệ hòa bình thế giới và ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, không nhận viện trợ bên ngoài.
C. Hòa bình, trung lập, không tham gia liên minh quân sự nào.
D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 13. (NB) Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. Ngả về phương Tây.
B. Thực hiện chính sách hòa bình.
C. Phát triển quan hệ với các nước châu Phi.
D. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 14. (TH) Sau năm 1945, Liên Xô được xem là “thành trì” của hòa bình và chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới là vì:
A. Liên Xô thực hiện chiến tranh lạnh với phe tư bản chủ nghĩa.
B. Liên Xô luôn đấu tranh bảo vệ nền hòa bình thế giới.
C. Liên Xô thúc đẩy cho sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Liên Xô chạy đua vũ trang với Mĩ để bảo vệ hòa bình.
Câu 15. (VDC) Trong giai đoạn xây dựng xã hội chủ nghĩa hiện nay, Việt Nam cần học tập điều gì từ thành công của Liên Xô trước đây?
A. Mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước.
D. Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.C | 2.B | 3.A | 4.B | 5.A | 6.A | 7.B | 8.C | 9.D | 10.D |
11.C | 12.A | 13.A | 14.B | 15.C | 16.B | 17.A | 18.C | 19.B | 20.A |
21.D | 22.C | 23.A | 24.B | 25.D | 26.A | 27.B | 28.C | 29.B | 30.C |
ĐỀ 3:
Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra khi nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên
Hợp Quốc là:
A. Hội Đồng bảo an
B. Đại Hội Đồng
C. Tòa án quốc tế
D. Hội đồng kinh tế xã hội
Câu 3. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc: “Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm
nước lớn”, đó là những nước nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Nhật, Trung Quốc.
B. Nga, Mĩ, Anh, Nhật, Trung Quốc.
C. Liên Xô, Mĩ, Đức, Nhật, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 4. Vấn đề nào sau đây không thuộc nội dung quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh ở giai đoạn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Thành lập khối đồng minh chống phát xít
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
Câu 5. Ý nào sau đây phản ánh hạn chế của tổ chức Liên hợp quốc trong quá trình tồn tại và phát triển?
A. Liên hợp quốc chưa bảo vệ được hòa bình, an ninh thế giới
B. Sự hợp tác còn lỏng lẻo
C. Liên hợp quốc chưa đổi mới cơ cấu tổ chức, đặc biệt là quyền lực của Hội đồng Bảo an quá lớn, một số nước lớn có quyền chi phối Liên hợp quốc.
D. Các cơ quan chính của LHQ hoạt động chưa thực sự hiệu quả
Câu 6. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
Câu 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Đặc trưng cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. thế giới chia làm hai phe do hai siêu cường đứng đầu.
B. thế giới hòa bình, ổn định.
C. thế giới hình thành nhiều trung tâm quyền lực.
D. thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế, tài chính
Câu 9. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm” được xem là nội dung chiến lược chủ yếu của các nước trong thời kì
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. sau khi chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. ngay sau khi Chiến tranh lạnh vừa mới diễn ra.
Câu 10. Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 11.Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu lịch sử thế giới hiện đại trong nửa sau thế kỷ XX bước sang một giai đoạn phát triển mới, với nhiều hiện tượng mới và xu thế mới?
A. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ.
B. Toàn cầu hóa bắt đầu.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Trật tự hai cực Ianta tan rã.
Câu 12. Trong những năm 1947 -1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu.
C. Liên Xô và Mĩ kí các hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 13. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang tính chất nào sau đây:
A. Mâu thuẫn và hài hòa
B. Mâu thuẫn và cứng rắn
C. Mâu thuẫn và kiềm chế
D. Mâu thuẫn và cạnh tranh
Câu 15. Đâu là nhận xét không đúng khi nói về Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên.
B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng
D. Có 5 Ủy viên thường trực.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. D | 2. A | 3. D | 4. B | 5. C | 6. A | 7. B | 8. A | 9. B | 10. D |
11. D | 12. B | 13. A | 14. A | 15. C | 16. B | 17. B | 18. D | 19. C | 20. D |
21. D | 22. A | 23. A | 24. B | 25. D | 26. D | 27. D | 28. D | 29. B | 30. B |
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Tượng Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !