Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Trịnh Hoài Đức

TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Cho các phát biểu sau: (1) Glu và Fruc tác dụng với hiđro sinh ra sản phẩm có cùng CTPT; (2) Sản phẩm thủy phân tinh bột tham gia được pứ tráng bạc; (3) Có thể phân biệt Glu và Fruc bằng nước brom; (4) Đa số các cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m; (5) Trong phân tử mantozơ có liên kết α-1,4-glicozit; (6) trong dd Man có thể tồn tại dưới dạng mạch vòng và hở. Số phát biểu đúng

A. 6.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl propionat.            B. metyl axetat.             C. etyl axetat.                D. propyl axetat.

Câu 3: Có thể điều chế etyl axetat bằng phản ứng giữa

A. axit axetic và ancol metylic.                                 B. vinyl axetat và H2 (xt Ni,to).

C. axit axetic và ancol vinylic.                                  D. axit fomic và ancol etylic.

Câu 4: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dd NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là

A. CH3COOCH(Cl)CH3.                                          B. ClCH2COOC2H5.

C. CH3COOCH2CH2Cl.                                           D. CH3COOCH2CH3.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Tinh bột làm mất màu nước brom.                                   

B. Xen có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.                

D. Glu bị khử bởi nước brom.

Câu 6: Tiến hành thuỷ phân 3,42 gam Sac trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được dd X. Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dd Y pứ hết với lượng dư dd AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,564.                             B. 4,32.                          C. 3,456.                        D. 1,728.

Câu 7: Từ 180 gam Glu, bằng phương pháp lên men rượu, thu được m gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá m gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất phản ứng lên men > 50%), thu được hh X. Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp X, đun nóng nóng để tiến hành phản ứng este hoá (H = 62,5%) thu được 33,44 g một este. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 75%.                              B. 90%.                          C. 80%.                          D. 62%.

Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 10,608 gam triolein bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,944.                           B. 11,104.                      C. 11,52.                        D. 12,208.

Câu 9: Este đơn chức X có tỉ khối so với H2 là 43. CTPT của X là

A. C5H8O2.                         B. C4H8O2.                    C. C4H6O2.                    D. C3H6O2.

Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 5.                                    B. 3.                               C. 2.                               D. 4.

Câu 11: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,25.                             B. 22,5.                          C. 14,4.                          D. 45.

Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.                           B. 300 ml.                      C. 150 ml.                      D. 200 ml.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Este đơn chức có thể phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2.

B. Pứ thuỷ phân este đơn chức (chứa C, H, O) trong môi trường axit luôn luôn cho sản phẩm là axit đơn chức và ancol đơn chức.

C. Pứ thuỷ phân chất béo luôn sinh ra sản phẩm là glixerol.

D. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở luôn cho số mol CObằng số mol của H2O.

Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,15 mol một este đơn chức mạch hở X (không phải là este của phenol) bằng 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH 0,45M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,44 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của gốc axit đã tạo nên este là

A. metacrylic.                     B. acrylic.                       C. fomic.                        D. axetic.

Câu 15: Một phân tử mantozơ có

A. một gốc α-Glu và một gốc β-Glu.                        B. một gốc β-Glu và một gốc α-Fruc.

C. hai gốc α-Glu.                                                       D. hai gốc β-Glu.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

A. Nhựa bakelit.                 B. PVC.                         C. Amilopectin.             D. Cao su lưu hoá.

Câu 2: Số đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C2H7N là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 1                                D. 4.

Câu 3: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với CTPT của X là

A. 5.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 4: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch

A. NaCl.                             B. NaOH                       C. HCl.                          D. Na2CO3.

Câu 5: Đipeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được m gam hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Giá trị của m là

A. 79,2.                               B. 75,6.                          C. 75.                             D. 70,8.

Câu 6: Tơ visco không thuộc loại

A. tơ hoá học.                     B. tơ tổng hợp.               C. tơ bán tổng hợp.        D. tơ nhân tạo.

Câu 7: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55                                .B. 2,8.                           C. 2,52.                          D. 3,6.

Câu 8: E là este của glyxin với 1 ancol no đơn chức mạch hở với % khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng hoàn toàn với 300ml dd KOH 1M. Sau khi pứ kết thúc cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 15,82 g.                          B. 19,98 g.                     C. 22,22 g.                     D. 24,78 g.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 45,44 gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức mạch hở, glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,53 mol CO2 và 1,58 mol H2O. Để tác dụng vừa đủ với 45,44 gam X cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Cho 45,44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch chứa 0,65 mol NaOH thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 60,25.                             B. 58,48.                        C. 60,82.                        D. 58,42.

Câu 10: Cho các chất: amoniac (1), metylamin (2), etylamin (3), anilin (4). Tính bazơ tăng dần theo trình tự:

A. (4) < (1) < (2) < (3).                                             B. (3) < (2) < (4) < (1).

C. (3) < (2) < (1) <(4).                                              D. (4) < (1) < (3) < (2).

Câu 11: Cho các polime: (1) poli(vinyl axetat), (2) polietilen, (3) poli(metyl metacrylat), (4) polibutađien, (5) polistiren, (6) nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:

A. (1),(4),(5).                      B. (1),(2),(5).                  C. (2),(3),(6).                  D. (1),(3),(6).

Câu 12: Cho sơ đồ pứ: C4H11O2N + NaOH → A + CH3NH2 + H2O. CTCT của C4H11O2N là

A. C2H5COONH3CH3.                                             B. CH3COOCH2CH2NH2.

C. C2H5COOCH2 NH2.                                            D. C2H5COOCH2CH2NH2.

Câu 13: Đốt cháy 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 2,24 lít CO2 và 3,6g nước. CTPT của 2 amin lần lượt là:

A. C2H7N và C3H9N.                                                B. CH5N và C2H7N.

C. C3H9N và C4H11N.                                              D. C4H11N và C5H13N.

Câu 14: Amino axit dùng để điều chế tơ nilon-7 là

A. Axit ađipic.                                                           B. Caprolactam.

C. Axit ε-amino caproic.                                           D. Axit ω-amino enantoic.

Câu 15: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Val-Gly. Cấu tạo của X là

A. Phe-Val-Gly-Ala.          B. Ala-Val-Phe-Gly.      C. Gly-Ala-Val-Phe.      D. Gly-Ala-Phe-Val.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là:

A. HCOOC3H7.          B. C2H5COOCH3.      C. CH3COOC2H5.      D. HCOOC3H5.

Câu 2: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 23. Tên của X là

A. etyl axetat.             B. metyl axetat.           C. metylpropionat.      D. propyl fomat.

Câu 3: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là:

A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 4: Thuỷ phân este A có CTPT C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của A là

A. metyl propionat.                                         B. propyl fomat.                     

C. ancol etylic.                                                D. etyl axetat.

Câu  5: Đun m gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15g  hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của m và CTCT của X, Y lần lượt là

A. 12,0; CH3COOH và HCOOCH3              

B. 14,8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3

C. 14,8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH   

D. 9,0; CH3COOH và HCOOCH3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất béo ?

A. Là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N.                   

B. Là este của axit béo và glixerol.

C. Là este của axit béo và ancol đa chức.                 

D. Là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 7: Trong thành phần của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp thường có một số este. Vai trò của các este này là

A. làm tăng khả năng giặt rửa.                       B. tạo hương thơm mát, dễ chịu.

C. tạo màu sắc hấp dẫn.                                  D. làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa.

Câu 8: Dầu ăn là hỗn hợp các triglixerit. Có bao nhiêu loại triglixerit trong một mẫu dầu ăn mà thành phần phân tử gồm glixerol kết hợp với 2 axit C17H35COOH và C17H33COOH ?

A. 18                           B. 12                           C. 9                             D. 6

Câu 9: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở ?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan.                                              

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.

C. Khi có xúc tác enzim, dd glucozơ lên men thành ancol etylic.    

D. Glucozơ  tạo este chứa 5 gốc CH3COO.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là

A. CH3COOC2H5 và C3H7OH                       B. HCOOCH3 và HCOOC2H5          

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5               D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 11: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

A. monosaccarit.         B. đisaccarit.               C. polisaccarit.            D. cacbohiđrat.

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

A. glucozơ, ancol etylic.                                 B. mantozơ, glucozơ.

C. glucozơ, etyl axetat.                                   D. ancol etylic, anđehit axetic.

Câu 13: Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích ancol 400 thu được. Biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt là 10% và khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 (g/ml).

A. 2,3 (l)                      B. 5,75 (l)                    C. 63,88 (l)                  D. 4,82 (l)

Câu 14: Câu nào sau đây không đúng ?

A. Các amino axit đều tan trong nước           

B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức amino và 1chức cacboxyl) luôn là số lẻ 

C. Dung dịch amino axit đều không làm đổi màu giấy quỳ  

D. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amoniaxit

Câu 15: Các phân tử amino axit có thể tác dụng lẫn  nhau là do:

A. Amino axit là chất lưỡng tính.      

B. Amino axit chứa một nhóm chức –COOH và một nhóm chức –NH2

C. Nhóm cacboxyl của phân tử này tác dụng với nhóm amino của phân tử kia.

D. Có liên kết peptit tạo ra.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Trịnh Hoài Đức. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?