Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Trung Giã

TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Một este X có công thức phân tử là C4H8Okhi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Tên gọi của X là:

A. Etyl propionat                  B. Etyl axetat

C. Metyl propionat                D. Đáp án khác

Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. giấy quì tím.                          B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch NaOH.                   D. nước brom.

Câu 3: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N.                    B. C3H7 N.                        C. C2H7N.                       D. CH5N.

Câu 4: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. tinh bột.                      B. saccarozơ.               C. protein.                       D. xenlulozơ.

Câu 5: Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ  150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là:

A. etyl axetat                                    B. metyl propionat

C. metyl axetat                                 D. propyl fomat

Câu 6: X là một α – Aminioaxit no , chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam dipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam dipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:

A. 11,25gam.                B. 26,70gam.              C. 13,35gam.                   D. 22,50gam.

Câu 7: X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?

A. CH3– CH(NH2)-COOH.                         B. H2N- CH2-COOH

C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.                   D. C3H7-CH(NH2)-COOH

Câu 8: Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là :

A. (NH2)2C5H10COOOH                        B. NH2C3H6COOH

C. NH2C3H5(COOH)2                            D. NH2C3H4(COOH)2

Câu 9: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)ở điều kiện thường là

A. 5.                          B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 10: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

A. CH3-CH2-Cl.                 B. CH2=CH-CH3.                 C. CH3-CH2-CH3.           D. CH3-CH3.

Câu 11: Trùng hợp chất nào sau đây để được polime dùng làm tơ sợi?

A. Metylmetacrylat.                         B. Etilen.

C. Acrilonitrin.                                 D. Isopren.

Câu 12: Chất X vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ. Chất X là

A. CH3COOH.                    B. CH3NH2.              C. CH3CHO.                   D. H2NCH2COOH.

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

A. β-aminoaxit.                   B. este.                C. α-aminoaxit.                D. axit cacboxylic.

Câu 14: Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3,  HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?

A. 4                          B. 3                       C. 6                                 D. 5

Câu 15: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, sau phản ứng thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong hỗn hợp X là:

A. 25%                           B. 27,92%                    C. 72,08%                       D. 75%

----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

ĐỀ SỐ 2:

1: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. CH3COOCH2C6H5.

B. C6H5COOCH3.

C. C2H5COOC6H5.

D. CH3COOC6H5.

2: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm

A. CHO.                     B. COOH.

C. NH2.                       D. NO2.

3: Công thức của este (no, đơn chức, mạch hở) tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là

A. CnH2n+1O2 (n≥3).

B. CnH2n-1O2 (n≥2).

C. CnH2nO2 (n≥2).

D. CnH2n+2O2 (n≥3).

4: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

A. trùng hợp.

B. thủy phân.

C. trùng ngưng.

D. xà phòng hóa.

5: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 775 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.               B. 8,56 gam.

C. 8,2 gam.                D. 10,4 gam.

6: Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,50.                       B. 0,40.

C. 0,60.                       D. 0,55.

7: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N[CH2]6COOH.

B. CH2=CHCOOCH3 và H2N[CH2]6COOH.

C. CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N[CH2]5COOH.

D. CH3COOCH=CH2 và H2N[CH2]5COOH.

8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?

A. Tơ tằm.                   B. Tơ nilon-6,6.

C. Tơ visco.                D. Bông.

9: Alanin có công thức là

A. C6H5NH2.

B. CH3CH(NH2)(COOH).

C. H2NCH2COOH.

D. H2NCH2CH2COOH.

10: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Gly-Ala.                 B. Glyxin.

C. Metylamin.             D. Metyl fomat.

11: Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala-Ala-Ala với Gly-Ala là

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch NaCl.

C. Cu(OH)2/OH.

D. dung dịch HCl.

12: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. nilon-6,6.

B. poli(metyl metacrylat).

C. polietilen.

D. poli(vinyl clorua).

13: Thủy phân hòn toàn 13,02 gam tripeptit Ala-Gly-Ala cần dùng hết V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

A. 120.                        B. 60.

C. 30.                          D. 90.

14: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 45.                          B. 60.

C. 15.                          D. 30.

15: Tinh bột thuộc loại

A. monosaccarit.

B. đisaccarit.

C. polisaccarit.

D. lipit.

----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 41. Đề hiđrat hoá etanol ( xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ), thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?

A. CH2=CH-CH=CH2

B. CH3COOH.

C. CH2=CH2.          

D. CH3CH2OCH2CH3

Câu 42. Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hoá học của axit axetic là

A. CH3CH2COOH. 

B. HCOOH. 

C. CH3COOH .           

D. CH3CH2OH.

Câu 43. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. Tính bazơ. 

B. tính khử . 

C. tính axit.               

D. tính oxi hoá.

Câu 44. Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

A. CH3COOH. 

B. HCl. 

C. C6H12O6(glucozơ).     

D. NaOH

Câu 45. Chất nào sau đây không thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Amilozơ. 

B. Xenlulozơ. 

C. Glucozơ.                    

D. Saccarozơ.

Câu 46. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là

A. 4.     

B. 2.       

C. 3.          

D. 1.

Câu 47. Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt độ thường?

A. Ag.      

B. Cu.        

C. Fe.         

D. Na.

Câu 48. Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?

A. Metylamin. 

B. Đimetylamin. 

C. Benzylamin.           

D. Anilin.

Câu 49. Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Ankan.    B. Aren.        C. Ankin.            D. Anken.

Câu 50. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 3s23p3 .   B. 4s24p5.        C. 3s1.              D. 2s22p6.

Câu 51. Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?

A. Cl2C=CCl2.   B. CH2=CHCl.     C. ClCH=CHCl.     D. CH2=CH-CH2Cl.

Câu 52. Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?

A. Phân NPK. B. phân lân.      C. phân kali.    D. phân đạm.

Câu 53. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?

A. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.

C. CH3-COO-CH2-CH2-COOC6H5D. CH3-COO-CH­2-COO-CH2-CH3.

Câu 54. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là:

A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.    B.Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.

C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.    D.Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.

Câu 55. Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là

A. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3.

B. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3.

C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3.

D. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3.

----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

...

Trên đây là trích dẫn Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Trung Giã. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?