TRƯỜNG THPT TÂN BIÊN | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1. (NB) Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là do:
A. Sự bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt
B. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII đầu thế kỉ XIX
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao
D. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh"
Câu 2. (NB) Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ nửa sau thế kỉ XX là:
A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật
B. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất
C. Khoa học và kỹ thuật cùng phát triển song song
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 3. (NB) Nước khởi đầu và đạt được những thành tựu kỳ diệu nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 4. (NB) Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay đã diễn ra với qui mô
A. Hạn chế.
B. Rộng lớn.
C. Xuyên quốc gia.
D. Khu vực.
Câu 5. (NB) Một hệ quả quan trọng của cách mạng KH - CN từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là
A. Sự thay đổi về cơ cấu dân số
B. Chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao
C. Nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của con người
D. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá
Câu 6. (TH) Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các khối quân sự, các liên minh chính trị, an ninh.
Câu 7. (NB) Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh.
Câu 8. (NB) Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
Câu 9. (NB) Toàn cầu hóa ra đời là xu thế
A. Phát triển xã hội.
B. Phát triển của nhân loại.
C. Chủ quan không thể đảo ngược.
D. Khách quan không thể đảo ngược.
Câu 10. (TH) Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – kỹ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh các nguồn năng lượng mới.
B. Phát minh các vật liệu mới.
C. Cuộc "Cách mạng xanh".
D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 11. (TH) Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, các nước tư bản ngày càng có xu hướng
A. Liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh.
B. Tập trung nghiên cứu, phát minh khoa học.
C. Đầu tư giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực cao.
D. Mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 12. (NB) Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên con người đã phát minh ra
A. Hệ thống máy tự động.
B. Công cụ sản xuất mới.
C. Nguồn năng lượng tái tạo.
D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
Câu 13. (TH) Nhân tố tương đồng dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Vai trò quản lí và điều tiết của nhà nước.
B. Viện trợ kinh tế từ Mĩ.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Nguồn tài nguyên rẻ từ bên ngoài.
Câu 14. (NB) Đâu là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. Sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
C. Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
D. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.
Câu 15. (TH) Trước xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn khoảng cách về trình độ với các nước phát triển là do có thể
A. Tận dụng nguồn nhân công rẻ trong nước.
B. Tham gia các tổ chức thương mại quốc tế và khu vực.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tận dụng vốn đầu tư, cách mạng khoa học - công nghệ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. C | 2. D | 3. A | 4. B | 5. D | 6. D | 7. A | 8. D | 9. D | 10. C |
11. A | 12. D | 13. C | 14. B | 15. D | 16. A | 17. A | 18. A | 19. B | 20. A |
21. B | 22. C | 23. B | 24. A | 25. A | 26. D | 27. C | 28. C | 29. C | 30. A |
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: (TH) Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Xu thế toàn cầu hóa.
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 2. (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Liên Xô chủ trương giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới làm ảnh hưởng đến tham vọng của Mĩ.
B. Dựa vào sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế, Mĩ muốn vươn tay ra lãnh đạo thế giới nhưng bị Liên xô gây trở ngại.
C. Do sự phân chia không đều trong hội nghị Ianta nên dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa hai nước.
D. Do sự đối lập giữa hai cường quốc về mục tiêu và chiến lược phát triển.
Câu 3. (NB) Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX.
B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
Câu 4. (TH) Cuộc chiến tranh lạnh hoàn toàn kết thúc đánh dấu bằng sự kiện:
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (1989).
D. Hệ thống XHCN tan rã ở Liên Xô và Đông Âu (1991)
Câu 5. (NB) Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Khối quân sự NATO được thành lập.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Kế hoạch Macsan phục hưng châu Âu.
D. Khối Vácsava được thành lập.
Câu 6. (NB) Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 7. (NB) Âm mưu của Mĩ trong Kế hoạch Mác san là:
A. giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. thúc đẩy sự hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước tư bản.
D. đàn áp cách mạng thế giới.
Câu 8. (TH) Điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh so với trong Chiến tranh lạnh là:
A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
B. chuyển từ đối thoại, hợp tác sang đối đầu.
C. mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt.
D. hòa hoãn giữa các nước lớn
Câu 9. (TH) Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
Câu 10. (NB) Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.
D. Xung đột ở Trung Cận Đông.
Câu 11. (NB) Trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ, hai nước Cộng hòa dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết tại Bon:
A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).
B. Định ước Hen xin ki (1975).
C. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972).
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/1972).
Câu 12. (TH) Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỷ XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
B. Thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
D. Sự ra đời và phát triển của Liên Minh châu Âu EU.
Câu 13. (TH) Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.
B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
Câu 14. (NB) Vì sao trong bối cảnh chiến tranh lạnh, phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác?
A. Lo sợ các cuộc chiến tranh khu vực nổ ra.
B. Bảo vệ quyền lợi cho đất nước mình.
C. Do hiểm họa chiến tranh hạt nhân đe dọa.
D. Lo sợ tổn thất kinh tế cũng như nhân mạng khi chiến tranh nổ ra.
Câu 15. (NB) Chiều hướng quan hệ giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh là
A. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
B. tôn trọng vai trò của Liên hợp quốc.
C. hợp tác, không cạnh tranh.
D. hòa bình, không xung đột.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. B | 2. D | 3. C | 4. D | 5. B | 6. D | 7. B | 8. A | 9. C | 10. C |
11. D | 12. B | 13. D | 14. C | 15. A | 16. A | 17. D | 18. A | 19. B | 20. A |
21. C | 22. A | 23. A | 24. B | 25. D | 26. A | 27. D | 28. A | 29. D | 30. B |
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1973, Mỹ giữ vị trí như thế nào trong nền kinh tế thế giới?
A. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
B. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Có sản lượng dầu, mỏ, than, thép cao nhất thế giới.
D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm của toàn thế giới.
Câu 2. Từ giữa thập niên 1990 đến năm 2000, đặc điểm của nền kinh tế các nước Tây Âu là
A. phục hồi và phát triển trở lại.
B. khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
C. phát triển nhanh thần kì.
D. phát triển xen kẽ những cuộc khủng hoảng.
Câu 3. Từ năm 1950, các nước Tây Âu đã biết áp dụng những thành tựu của cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại để
A. tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. thay đổi hợp lí cơ cấu sản xuất trong nền kinh tế.
C. tăng năng suất lao động của ngành công nghiệp.
D. điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Câu 4. Thành tựu nổi bật về Khoa học – kĩ thuật của Mĩ trong năm 1969 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử
B. giải mã được bản đồ gen người
C. tạo ra cừu Đôli
D. đưa người lên mặt trăng
Câu 5. Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?
A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề.
B. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy nhiều nơi.
D. Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau.
Câu 6. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo
B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
Câu 7. Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?
A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
Câu 8. Mĩ đã có biện pháp gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu” trong những năm 1945 - 1973?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.
D. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh tình hình kinh tế của Nhật Bản từ năm 1950 – 1973?
A. Phát triển nhanh chóng với tộc độ “thần kì”, tăng trưởng cao.
B. Trở thành cường quốc tư bản đứng thứ hai sau Mỹ.
C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Phát triển xen lẫn với những cuộc suy thoái ngắn.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không thuộc biện pháp hiện thực hóa chính sách đối ngoại của Mĩ thời kì sau “Chiến tranh lạnh”?
A. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
B. Thực hiện chiến lược “Đánh đòn phủ đầu”.
C. Thực hiện chiến lược “Vượt trên ngăn chặn”.
D. Giương cao ngọn cờ dân chủ, can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 11. Bối cảnh lịch sử quy định chính sách đối ngoại của Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh (1945 – 1991) không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Trật tự hai cực Ianta đang hình thành.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta tan rã, trật tự thế giới mới chưa định hình.
D. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
Câu 12. Đâu không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
Câu 13. Ý nào sau đây là thách thức nội tại của Nhật Bản đối với sự phát triển công nghiệp trong giai đoạn 1952-1973?
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
Câu 14. Điểm chung trong phát triển kinh tế của các nước Tây Âu, Mĩ và Nhật Bản trong giai đoạn 1991 – 2000 là
A. Phát triển thần kì và đạt được nhiều bước tiến vượt bậc.
B. Có trữ lượng vàng gấp 5 lần các nước tư bản khác.
C. Là một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
D. Mở rộng giao thương với nhiều nước Đông Nam Á và ASEAN.
Câu 15. Nguyên nhân chung quyết định đến sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
B. Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao
C. Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. B | 2. A | 3. A | 4. D | 5. A | 6. A | 7. A | 8. D | 9. D | 10. C |
11. C | 12. D | 13. A | 14. C | 15. D | 16. C | 17. A | 18. D | 19. C | 20. D |
21. B | 22. B | 23. A | 24. C | 25. B | 26. C | 27. B | 28. D | 29. B | 30. D |
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết lần 1 môn Lịch sử 12 có đáp án Trường THPT Tân Biên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !