TRƯỜNG THPT MƯỜNG CHÀ | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,056 gam este X thu được 2,112 gam CO2 và 0,864 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O2 B. C4H8O4 C. C3H6O2 D. C2H4O2
Câu 2: Phản ứng giữa xenlulozơ với chất nào dưới đây dùng để sản xuất thuốc súng không khói
A. HNO3/H2SO4 đặc B. CS2/NaOH C. (CH3CO)2O D. CH3COOH
Câu 3: Chất nào dưới đây thuộc loại polisaccarit.
A. saccarozơ. B. fructozơ C. glucozơ D. Tinh bột
Câu 4: Thủy phân một trieste thu được glixerol và 2 axit C2H5COOH và C15H31COOH ( 2 axit có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2). Số trieste thỏa mãn là.
A. 6 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 5: Etyl axetat có công thức là.
A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 6: Glucozơ không thuộc loại
A. monosaccarit. B. cacbohiđrat. C. hợp chất tạp chức. D. đisaccarit.
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là
A. Metyl axetat B. Etyl axetat C. Propyl axetat D. Etyl fomat
Câu 8: Khi thủy phân chất nào dưới đây không thu được ancol.
A. CH3COOCH2-CH=CH2 B. (CH3COO)2C2H4
C. CH3COOCH3 D. CH3COOC6H5
Câu 9: Cho các nhận xét sau, nhận xét nào sai
A. Khi thủy phân saccarozơ thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
B. Nhỏ dung dịch I2 vào miếng bánh mì thì sẽ xuất hiện màu xanh tím
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
D. Amilopectin là polisaccarit có cấu trúc phân nhánh
Câu 10: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân este no hở, đơn chức luôn thu được ancol.
(2) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(3) Khi thủy phân xenlulozơ và tinh bột đều thu được glucozơ.
(4) Xà phòng hóa este bằng NaOH luôn thu được xà phòng.
(5) 1mol triolein có thể cộng tối đa 3 mol H2.
(6) amilopectin là một dạng tinh bột có cấu trúc phân nhánh.
(7) Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh.
Số nhận xét đúng là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 11: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5
Câu 12: Khối lượng axit nitric cần dùng phản ứng với xenlulozơ để tạo thành 62,37 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu xuất phản ứng đạt 90%.
A. 44,100 kg B. 35,721 kg C. 39,690 kg D. 42,320 kg
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn dung dịch chứa m gam saccarozơ được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
A. Đáp án khác B. 17,1 C. 4,5 D. 34,2
Câu 14: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ. Công thức của xenlulozơ là
A. C11H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C6H12O6.
Câu 15: Cho 11 g etyl axetat tác dụng với 150ml KOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,0. B. 15,4 C. 13,4 D. 14,5
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | D | B | B | D | B | D | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | A | B | B | C | C | B | D | C | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | C | A | B | A | C | C | A | D | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?
A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly.
Câu 3: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,
C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.
Câu 5: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 31,2. C. 27,9. D. 30,9.
Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
A. 100. B. 178. C. 500. D. 200.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,59. B. 21,75. C. 15,18. D. 24,75.
Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60. B. 30. C. 15. D. 45.
Câu 9: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2N-CH2-CONH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH.
Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 11: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-.
C. 3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 12: Cho các phát biểu sau :
()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 13: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,25. B. 21,90. C. 23,70. D. 21,85.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20. B. 10. C. 30. D. 40.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | A | A | B | D | B | A | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | C | A | B | A | C | B | D | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | B | A | A | C | B | B | C | C | B |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 25,46. C. 33,00. D. 29,70.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 3: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol.
Câu 4: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3CHO.
Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 0,15 mol glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam.
Câu 6: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một Este X thu được 0,04 mol CO2 và 0,04 mol H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2.
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam este là HCOOC2H5 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 9: Khi thuỷ phân trong môi trường axit Panmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol. D. C15H31COOH và glixerol.
Câu 10: Este etyl axetat có công thức là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 11: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 9000 B. 7000 C. 10000 D. 8000
Câu 12: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin D. Trilinolein
Câu 13: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức. B. phenol. C. este đơn chức. D. glixerol.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 0,26 mol CO2 và 0,26 mol H2O. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H8O2 D. C4H8O4
Câu 15: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1A | 6A | 11C | 16A | 21C | 26B |
2B | 7C | 12A | 17B | 22B | 27D |
3C | 8B | 13D | 18A | 23C | 28A |
4D | 9D | 14B | 19D | 24A | 29B |
5D | 10C | 15B | 20D | 25A | 30C |
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết lần 1 môn Hóa 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Mường Chà, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: