TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Ala-Val-Phe-Gly.
B. Val-Phe-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Phe -Val.
D. Gly-Ala-Val-Phe.
Câu 2. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
A. 11,66g.
B. 10,41g.
C. 9,04g.
D. 9,328g.
Câu 3. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 48 g.
B. 40 g.
C. 24 g.
D. 50 g.
Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. metyl axetat.
B. propyl fomiat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomiat.
Câu 5. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
B. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. propyl fomat.
B. ancol etylic.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
Câu 7. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 9. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.
B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam.
C. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.
Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức.
B. phenol.
C. glixerol.
D. ancol đơn chức.
Câu 11. Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
A. K+.
B. Mg2+.
C. Cu2+.
D. Na+.
Câu 12. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
C. C2H5COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được . Este đó là
A. đơn chức.
B. no, mạch hở.
C. đơn chức no, mạch hở.
D. hai chức no, mạch hở.
Câu 14. Hợp chất nào sau đây là đi peptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
Câu 15. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 16. Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ...
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
B. là hai dạng thù hình của cùng một chất".
C. đều có nhóm chức CHO trong phân tử".
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
Câu 17. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
A. cao su thiên nhiên + HCl
B. poli(vinyl clorua) + Cl2
C. poli(vinyl axetat) + H2O
D. amilozơ + H2O
Câu 18. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.
B. 17,80 gam.
C. 18,24 gam.
D. 18,38 gam.
Câu 19. Monome dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là
A. C6H5CH=CH2.
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2 =CHCOOCH3.
Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ các monome nào sau đây?
A. Glixerol và axit Terephtalic
B. Glixerol và axit Acrylic
C. Etylenglicol và axit Terephtalic
D. Etylenglicol và axit Metacrylic
Câu 2: Khi thực hiện phản ứng este hóa giữa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este?
A. 8,8g
B. 12,32g
C. 6,16g
D. 17,6g
Câu 3: Cho 1,37g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (đkc). Khối lượng muối Nitrat sinh ra là:
A. 10,76g
B. 10,67g
C. 17,6g
D. 16,7g
Câu 4: Cho các phản ứng:
I/ Hòa tan Ag2S vào dd NaCN sau đó dùng Zn để khử ion Ag+ trong Na[Ag(CN)2]
II/ Đốt Ag2S bằng O2;
III/ Điện phân dd AgNO3;
IV/ Nhiệt phân AgNO3. Số trường hợp tạo ra Ag là:
A.3
B.1
C.4
D.2
Câu 5: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Ngâm trong dd H2SO4 loãng.
B. Ngâm trong dd HCl.
C. Ngâm trong dd H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dd CuSO4.
D. Ngâm trong dd HgSO4.
Câu 6: Cho 5 hợp chất sau: CH3-CHCl2 (1); CH3-COO-CH=CH2 (2); CH3-COO-CH2-CH=CH2 (3); CH3COOCH3 (4); CH3-CH2-CH(OH)-Cl (5). Chất nào thủy phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. 1,2,5
B. 2,3,4
C. 2,3,5
D. 1,3,4
Câu 7: Cho Glixerin trioleat (hay Triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp,số phản ứng xảy ra là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,2mol glixin và 0,3mol alanin thì khối lượng Dipeptit cực đại có thể thu được là:
A. 41,7g
B. 20g
C. 38,1g
D. 37,2g
Câu 9: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
Câu 10: Khối lượng phân tử của tơ Nylon-6,6 là 22.600.Số mắc xích trong công thức phân tử của tơ này là:
A. 228
B. 200
C. 178
D. 100
Câu 11: Cho lần lượt các chất: C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Este đơn chức tác dụng vừa đủ NaOH thu 9,52g HCOONa và 8,4g rượu. Vậy X là:
A. Butyl Fomiat
B. PropylFomiat
C. EtylFomiat
D. MetylFomiat
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3mol H2O. Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOC2H3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Câu 14: Một số hợp chất hữu cơ đơn chức có M = 60đvC. Biết chúng tác dụng với Na hoặc dung dịch NaOH hoặc cả Na và NaOH. Số công thức có thể có là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 15: Cho các chất: Ancol etylic,glixerol, glucozơ, đimetyl ete và Axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 16: Câu nào sau đây không đúng:
A. Protit ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.
B. Khi nhỏ HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
C. Phân tử protit gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.
D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh.
Câu 17: Trong các chất sau có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng thủy phân: PE, PVC, xenlulozơ, nilon–6, saccarozơ, tinh bột, glucozơ, vinylaxetat, caosu Buna, poli(metyl metacrylat), axit acrylic, chất béo, Metyl alanat?
A. 9
B. 8
C. 11
D. 10
Câu 18: Một este có CTPT là C5H8O2 được tạo thành từ axit X và một rượu Y. X không thể là:
A. CH3COOH
B. C2H3COOH
C. C2H5COOH
D. HCOOH
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Ag tan trong dd Fe(NO3)2.
B. Fe3+ oxi hóa Cu2+ thành Cu.
C. Al, Fe, Ni, Cu tan trong dd FeCl2.
D. Ag+ oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.
Câu 20: Teflon là tên của một polime được dùng làm:
A. Tơ tổng hợp
B. Cao su tổng hợp
C. Keo dán
D. Chất dẻo
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Công thức cấu tạo của anilin là
A. H2N–CH2–CH2 –COOH.
B. CH3–CH(NH2)–COOH.
C. H2N–CH2–COOH.
D. C6H5NH2.
Câu 2: Muối nào sau đây được dùng làm xà phòng
A. C17H35COONa.
B. CH3COONa.
C. CH2=CHCOONa.
D. CH3CH(NH2)COONa
Câu 3: Để phân biệt dung dịch H2NCH2COOH , CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH
C. quỳ tím.
D. natri kim loại.
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Chất hữu cơ này thuộc loại hợp chất nào trong số các hợp chất cho dưới đây?
A. Cacbohiđrat.
B. Amin.
C. Ancol.
D. Chất béo.
Câu 5: Nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng
A. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic
B. Trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic
C. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit terephtalic.
D. Trùng ngưng đimetylamin và axit ađipic.
Câu 6: Số đồng phân là este có công thức phân tử C3H4O2 là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 7: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là :
A. Mg, Au, Al, Zn.
B. Ca, Mg, Al, Cu.
C. K, Fe, Mg, Al.
D. Zn, Fe, Na, Ag.
Câu 8: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 6,85 gam
B. 6,55 gam
C. 6,65 gam
D. 6,75 gam
Câu 9: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
B. H2N–CH2–CO–NH–CH2–CH(CH3)–COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
D. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 60%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 80%.
Câu 11: Các chất đồng phân với nhau là
A. glucozơ và fructozơ.
B. tinh bột và xenlulozơ
C. saccarozơ và glucozơ
D. saccarozơ và fructozơ
Câu 12: Nhúng một lá sắt nhỏ vào lượng dư các dung dịch chứa một trong những chất sau đây: CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 loãng. Số trường hợp sắt bị hòa tan là
A.4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 13: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M tạo ra 12,55 gam muối Y. Mặt khác nếu cho 0,1mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần vừa đúng 50 ml dd NaOH 2M. Công thức cấu tạo của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 14: Dung dịch của chất làm đổi màu quỳ tím sang hồng?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3NH2.
D. C6H5NH2.
Câu 15: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 4 chất.
B. 3 chất.
C. 5 chất.
D. 2 chất.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl
B. Cho mẫu đồng vào dung dịch HNO3
C. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí clo.
D. Hợp kim Fe-C để ngoài không khí ẩm
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một este no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C3H6O2
Câu 18: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần?
A. Pb, Ni, Sn, Zn.
B. Pb, Sn, Ni, Zn
C. Ni, Sn, Zn, Pb
D. Ni, Zn, Pb, Sn.
Câu 19: 17,8 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 5,056 %.
B. 50,56 %.
C. 94,944 %.
D. 49,44 %.
Câu 20: Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH
B. CH3CHO.
C. H2NCH2COOH
D. CH3NH2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Thái Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !