BỘ 234 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 7 SẮT – CROM MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020-2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NAM
Câu 1:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Cu2O vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
B. Cu(OH)2 có tính bazơ.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào xăng hoặc dầu.
D. CuSO4 khan có thể dùng để làm khô khí NH3.
Câu 2: Vàng bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Hỗn hợp 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc
B. HNO3
C. 3 thể tích HNO3 đặc và 1 thể tích HCl đặc
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 3:Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cu có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt (chỉ kém Ag).
B. Cu là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
C. Có thể hòa tan Cu bằng dung dịch HCl khi có mặt O2.
D. Ở nhiệt độ thường Cu tác dụng mạnh với O2.
Câu 4: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu trúc mạng tinh thể là
A. lập phương đơn giản. B. lập phương tâm diện.
C. lập phương tâm khối. D. lục phương.
Câu 6: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A. CuCO3 và Cu(OH)2. B. CuCO3. C. Cu(OH)2. D. CuO.
Câu 7:Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 8: Những đồ vật bằng Ag để trong không khí lâu ngày bị xám đen là do
A. oxi không khí oxi hóa.
B. không khí có nhiều CO2.
C. không khí bị nhiễm bẩn khí H2S.
D. Ag tác dụng với H2O và O2 có trong không khí.
Câu 9: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng
A. trên 2% khối lượng. B. 0,01 – 2% khối lượng.
C. 5 – 10% khối lượng. D. 2 – 5% khối lượng.
Câu 10:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là
A. kim loại Zn trong dung dịch HCl.
B. thép để trong không khí ẩm.
C. đốt dây sắt trong khí O2.
D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.
Câu 11:Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
Câu 12:Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 13: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2
Câu 14:Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1. B. 24Cr2+: [Ar]3d4.
C. 24Cr2+: [Ar]3d34s1. D. 24Cr3+: [Ar]3d3.
Câu 15: Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 16: Có các nhận định sau:
1. Ag, Au không bị oxi hóa trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.
2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nóng.
3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.
4. Ag, Au chỉ có số oxi hóa +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hóa +2.
5. Au bị tan trong nước cường toan.
Những nhận định đúng là :
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5. D. 1, 5.
Câu 17: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng :
A. trên 2% khối lượng. B. 0,01 – 2% khối lượng.
C. 5 – 10% khối lượng. D. 2 – 5% khối lượng.
Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:
A. kim loại Zn trong dung dịch HCl.
B. thép để trong không khí ẩm.
C. đốt dây sắt trong khí O2.
D. kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.
Câu 19: Dãy kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
Câu 20: Fe có số thứ tự là 26. Fe3+ có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 2s22s22p63s23p63d64s2
Câu 21: Fe là kim lọai có tính khử ở mức độ nào sau đây:
A. Rất mạnh B. Mạnh C. Trung bình D. Yếu
Câu 22: Cho Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ lớn hơn 5700C thu được chất nào sau đây:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe(OH)3
Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vài dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ :
A. không màu sang màu vàng B. màu da cam sang màu vàmg
C. không màu sang màu da cam D. màu vàng sang màu da cam
Câu 24: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì crom là kim loại có tính khử mạnh hơn
A. Fe B. K C. Na D. Mg
Câu 25: Với sự có mặt của oxi trong không khí, đồng bị tan trong dung dịch H2SO4 theo phản ứng sau:
A. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.
B. 2Cu + 2H2SO4 +O2 2CuSO4 + 2H2O
C. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O.
D. 3Cu + 4H2SO4 + O2 3CuSO4 + SO2 + 4H2O
Câu 26: Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O
Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27:Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1. B. 24Cr2+: [Ar]3d4.
C. 24Cr2+: [Ar]3d34s1. D. 24Cr3+: [Ar]3d3.
Câu 28 :Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 29: Khi Cu phản ứng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. chất oxi hóa.
C. chất khử. D. môi trường.
Câu 30: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và kim loại còn dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 32: Có các nhận định sau:
1. Ag, Au không bị oxi hóa trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.
2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nóng.
3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.
4. Ag, Au chỉ có số oxi hóa +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hóa +2.
5. Au bị tan trong nước cường toan.
Những nhận định đúng là :
A. 2, 3, 4.B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5. D. 1, 5.
Câu 33: Có các dung dịch CaCl2, ZnSO4, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được các dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch BaCl2.
C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch NaOH và CO2.
Câu 34: Có dung dịch hỗn hợp: AlCl3, CuCl2, ZnCl2. Dùng thuốc thử nào sau đây để tách được muối nhôm nhanh nhất?
A. Dung dịch NaOH và HCl. B. Dung dịch NH3 và HCl.
C. Dung dịch Na2CO3 và HCl D. Al và dung dịch HCl.
Câu 35:Có ba oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3. Oxit nào tan và không có khí bay ra?
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. Fe3O4 và Fe2O3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của bộ tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 200: Cho các sơ đồ phản ứng:
Cr + Sn2+ → Cr3+ + Sn (1)
Cr + Cu2+ → Cr3+ + Cu (2)
Khi cân bằng hai phản ứng trên hệ số của ion Cr3+ sẽ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 6.
Câu 201: Pin điện hóa Cr–Cu có suất điện động chuẩn là 1,08 V. Biết thế điện cực chuẩn của đồng là +0,34V. Thế điện cực chuẩn của Cr3+/Cr là
A. +0,74 V. B. –0,74 V. C. +1,42 V. D. –1,42 V.
Câu 202: Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch. Cho dần dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Khối lượng kim loại thu được thay đổi một lượng so với khối lượng sắt ban đầu là
A. Giảm 1,856g. B. Tăng 1,856g. C. Tăng 22,272g. D. Giảm 22,272g.
Câu 203: Hòa tan 10g FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 vào trong nước, được 200 ml dung dịch. Biết 20 ml dung dịch này được axit hóa bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 ml dung dịch KMnO4 0,03 M. Khối lượng ion Fe2+ trong 200 ml dung dịch ban đầu là
A. 26,25 mg. B. 1,68g. C. 2,10g. D. 1,12g.
Câu 204: Khối lượng quặng chứa 89,12% Fe3O4 để điều chế 10 tấn gang chứa 96% Fe với hiệu suất của quá trình bằng 87,5% là
A. 15,2 tấn. B. 17,0 tấn. C. 11,8 tấn. D. 16,5 tấn.
Câu 205: Lấy 10 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 đem luyện gang, rồi luyện thép. Nếu hiệu suất của cả quá trình bằng 75% thì thu được khối lượng thép chứa 0,1% các chất khác là
A. 6,0 tấn. B. 1,5 tấn. C. 3,4 tấn. D. 2,2 tấn.
Câu 206: Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, đem cân thấy lá kẽm có khối lượng là
A. 113,9g. B. 74,0g. C. 139,9g. D. 90,0g.
Câu 207: Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là
A. Ni B. Cr B. Pb D. Sn
Câu 208: Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư đun nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ phản ứng với chất rắn X là
A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml.
Câu 209: Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO đã phản ứng (đktc) là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Câu 210: Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52 g. B. 10,27 g. C. 8,98 g. D. 7,25 g.
Câu 211: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 112,0 lít. B. 127,68 lít. C. 63,84 lít. D. 12,768 lít.
Câu 212: Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào x gam dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ của m : x là
A. 1 : 3. B. 1 : 4. C. 1 : 5. D. 1 : 6.
Câu 213: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3,0g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 g. B. 2,22 g. C. 2,62 g. D. 2,32 g.
Câu 214: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch axit nitric thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m và nồng độ dung dịch axit nitric lần lượt là
A. 10,08g; 0,5M. B. 5,04g; 1,0M. C. 10,08g; 3,2M. D. 5,04g; 1,6M.
Câu 215: Cho hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, FeO, Fe3O4) với số mol bằng nhau. Lấy m gam X cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được m’ gam kết tủa trắng. Chất rắn Y còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,2g. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí (có màu nâu đỏ) duy nhất (đktc). Các giá trị của m và m’ là
A. 20,88g; 10,5g. B. 10,44g; 10,5g. C. 10,44g; 20,685g D. 20,88g; 20,685g.
Câu 216: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được (m +1,6) gam oxit. Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng thì thể tích H2 (đktc) thu được là
A. 0,224 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 217: Để m gam phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit sắt. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit sunfuric đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 5,04g. B. 8,16g. C. 7,20g. D. 10,08g.
Câu 218: Cho 4,56g hỗn hợp Fe và một kim loại (X) có hóa trị II không đổi hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí (đktc). Mặt khác 1,9g kim loại X nói trên không khử hết 4g CuO ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Canxi B. Magie C. Đồng D. Kẽm.
Câu 219: Cho 19,2g Cu vào 1,0 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 220: Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hòa tan hết sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 5,2 gam B. 6,0 gam C. 4,64 gam D. 5,26 gam
Câu 221: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là
A. 0,05 hoặc 0,10. B. 0,15 hoặc 0,05. C. 0,25 hoặc 0,15. D. 0,15 hoặc 0,10 mol.
Câu 222: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của oxit ban đầu là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Cả A và C đúng.
Câu 223: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Mặt khác hòa tan toàn bộ m gam bột oxit sắt vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25g muối khan. Giá trị của m là
A. 8,0 g. B. 15,1g. C. 16,0 g. C. 11,6 g.
Câu 224: Hòa tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m gam muối sunfat. Giá trị của m là
A. 32,18g. B. 19,02g. C. 18,74g. D. 19,30g.
Câu 225: Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc) và 3,85g muối clorua khan. Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 2,688 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.
Câu 226: Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 4,50g. B. 3,45g. C. 5,21g. D. 3,19g.
Câu 227: Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24 gam. B. 26 gam. C. 20 gam. D. 22 gam.
Câu 228: Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol; Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl– x mol, SO42– y mol. Khi cô cạn dung dịch, thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,03 và 0,02. C. 0,20 và 0,30. D. 0,30 và 0,20.
Câu 229: Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,525g. B. 5,375g. C. 5,30g. D. 5,40g.
Câu 230: Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g khí CO2. Giá trị của a là
A. 1,72g. B. 1,16g. C. 1,48g. D. 2,52g.
Câu 231: Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 13,6g rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong có dư, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là
A. 10,0 g. B. 5,0 g. C. 7,5 g. D. 12,5.
Câu 232: Oxi hóa 7,92g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu thu được 10,32g hỗn hợp rắn X. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 (đktc) tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại là
A. 6,72 lít. B. 4,256 lít. C. 8,96 lít. D. 3,36 lít.
Câu 233: Oxi hóa 7,28g bột Fe một thời gian thu được 10,16g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là
A. 3,36 lít. B. 336 ml. C. 8,96 lít. D. 224 ml.
Câu 234: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72g hỗn hợp chất rắn. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,0 gam. B. 8,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,8 gam.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 234 câu trắc nghiệm ôn tập chương 7 môn Hóa học 12 năm học 2020-2021 Trường THPT Chuyên Hà Nam. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:
- 40 Bài tập vận dụng crom và hợp chất của crom
- Bài tập trắc nghiệm Chương Crom - Sắt - Đồng
- Đề kiểm tra Chương Crom - Săt - Đồng môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.