TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN | ĐỀ THỬ THPT QG LẦN 1 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzen). B. CH3COONa trong nước.
C. Ca(OH)2 trong nước. D. NaHSO4 trong nước.
Câu 42: CH3COOC2H5 thuộc loại chất
A. amin. B. axit cacboxylic. C. este. D. chất béo.
Câu 43: Tinh bột và xenlulozơ đều không thuộc loại
A. gluxit. B. polisaccarit. C. monosaccarit. D. cacbohiđrat.
Câu 44: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Axit axetic. B. Axit iso-butylic. C. Axit propionic. D. Axit fomic.
Câu 45: Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là:
A. ROH. B. CnH2n + 1OH. C. CnH2n + 2O. D. R(OH)2.
Câu 46: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 47: Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở?
A. CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
B. CH2OH–(CHOH)4–CHO.
C. CH2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH.
D. CH2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH.
Câu 48: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Mantozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 49: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOC6H5.
Câu 50: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu xanh. B. không đổi màu.
C. mất màu. D. chuyển thành màu đỏ.
Câu 51: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
A. C9H8O2. B. C8H10O2. C. C9H10O2. D. C9H10O4.
Câu 52: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là:
A. thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. không thuận nghịch.
Câu 53: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 54: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
A. Al4C3. B. Ag2C2. C. CaC2. D. CH4.
Câu 55: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozo B. Fructozo và glucozo
C. Metyl fomat và axit axetic D. Mantozo và saccarozo
Câu 56: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOCH3. D. HOCH2CH2OH.
Câu 57: Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng
A. dung dịch NaCl và nước. B. dung dịch NaOH và nước.
C. dung dịch amoniac và nước. D. dung dịch HCl và nước.
Câu 58: Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Ca. B. Cu. C. K. D. Na.
Câu 59: Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng tách.
Câu 60: Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất:
A. Oxit cacbon B. Oxit nitơ.
C. Không có khí gì sinh ra D. Nước.
Câu 61: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin. B. Amilozơ. C. Xenlulozơ. D. Polietilen.
Câu 62: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3CH(CH3)NH2 B. (CH3)2NCH3
C. CH3NHCH3 D. H2NCH2NH2
Câu 63: Muối nào sau đây là muối axit?
A. CH3COOK. B. NH4NO3. C. Na2HPO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 64: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
A. cacbohidrat B. lipit. C. este. D. amin.
Câu 65: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ a:b là
A. 1:12 B. 1:6 C. 1:8 D. 1:10
Câu 66: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
A. 1482600. B. 1382600. C. 1402666. D. 1382716.
Câu 67: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là:
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5.
Câu 68: Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
A. 21,54. B. 18,16. C. 17,22. D. 19,38.
Câu 69: Từ m gam glucozơ (có chứa 5% tạp chất) cho lên men rượu với hiệu suất 90%. Toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 11 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 4,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,15. B. 12,80. C. 15,80. D. 13,50.
Câu 70: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là:
A. 30,67 gam. B. 18,4 gam. C. 12,04 gam. D. 11,04 gam.
Câu 71: Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2
(2) X + O2 → Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
A. axit gluconic, axit axetic. B. ancol etylic, axit axetic.
C. ancol etylic, sobitol. D. ancol etylic, cacbon đioxit.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,10. B. 0,14. C. 0,12. D. 0,16.
Câu 73: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là
A. 23,705 gam. B. 27,305 gam. C. 25,075 gam. D. 25,307 gam.
Câu 74: Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tr|ng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
(b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục).
(d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4 D. 2.
Câu 76: Cho 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường là:
A. 99%. B. 99,47%. C. 85%. D. 98,45%.
Câu 77: Cho các phản ứng:
X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + ...
Z + NaOH → T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là:
A. C11H12O4. B. C12H20O6. C. C11H10O4. D. C12H14O4.
Câu 78: Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:
A. 5,37. B. 6,08. C. 7,50. D. 9,63.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có đồng phân hình học cis – trans.
C. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
D. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10.
Câu 80: Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2
C. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl. D. dung dịch NaAlO2.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA SỐ 1
41A | 42C | 43C | 44D | 45B | 46B | 47A | 48B | 49C | 50A |
51C | 52D | 53A | 54A | 55A | 56A | 57D | 58B | 59B | 60B |
61A | 62C | 63D | 64D | 65D | 66D | 67C | 68A | 69C | 70D |
71B | 72B | 73B | 74D | 75C | 76A | 77C | 78C | 79D | 80B |
---(Để xem nội dung đáp án chi tiết đề số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2
B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein.
C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. anilin.
Câu 3: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
Câu 4: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Câu 5: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2,3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30,8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là
A. 69,02. B. 49,40. C. 68,60. D. 81,20.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan 18,6 gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 68,88 gam muối và 2,24 lít khí NO (đktc). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 0,98 mol. Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 21%. B. 22%. C. 30%. D. 25%.
Câu 7: Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 8: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p-HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.
(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) CH3NH2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 10: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:
(1) Phân tử X có 5 liên kết π.
(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(3) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm.
(4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.
(5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 13: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là
A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2.
D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5.
Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,15.
Câu 16: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. B. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
C. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. D. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
Câu 17: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. O2 B. N2 C. H2O D. CO2
Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,08. B. 29,36. C. 36,72. D. 38,24.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2) X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H11NO2. B. C3H9NO2. C. C4H9NO2. D. C3H7NO2.
Câu 20: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,80 B. 10,35 C. 27,60 D. 20,70
Câu 21: Khối lượng glucozo tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1kg mùn cưa có 40% xenlulozo, còn lại là tạp chất trơ là
A. 444,44 gam. B. 400,00 gam. C. 450,00 gam. D. 420,44 gam
Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 10,8. C. 21,6. D. 32,4.
Câu 23: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là
A. 45,67%. B. 53,79% C. 44,43%. D. 54,78%.
Câu 24: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C16H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 25: Este có mùi thơm của hoa nhài là
A. etyl axetat. B. benzyl axetat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat.
Câu 26: Metyl fomat có công thức hóa học là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 27: Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 3,2 B. 2,4 C. 5,2 D. 6,4
Câu 28: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng
(2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
(4) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là [C6H7O2(OH)3]n .
(5) Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ gốc α- glucozoơ và β-fructozơ.
(6) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6.
Câu 31: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 32: Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 33: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2. B. C2H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Câu 34: Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch
A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaNO3.
Câu 35: Cho dãy các chất: Saccarozơ, fructozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có
A. 3 chất. B. 2 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH
1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat D. metyl fomat.
Câu 37: Sục CO2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 27,4 và 0,64 B. 17,4 và 0,66 C. 27,4 và 0,66 D. 17,4 và 0,64
Câu 38: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế băng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ. | B. saccarozơ và xenlulozơ. |
C. fructozơ và saccarozơ. | D. saccarozơ và glucozơ. |
Câu 39: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) X2 + X3 → X4 + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử.
C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
D. X có cấu tạo mạch không nhánh.
Câu 40: Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG SỐ 2
1C | 2A | 3D | 4B | 5D | 6A | 7B | 8B | 9A | 10C |
11D | 12D | 13A | 14B | 15A | 16B | 17D | 18C | 19C | 20D |
21A | 22D | 23C | 24D | 25B | 26B | 27C | 28B | 29B | 30A |
31C | 32D | 33D | 34C | 35A | 36C | 37A | 38C | 39A | 40B |
---(Để xem nội dung đáp án chi tiết đề số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Hương Phố
- Bộ 3 đề luyện thi THPT QG có đáp án môn Hóa học năm 2019-2020
- Đề và đáp án chi tiết thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Quốc Oai
Chúc các em học tập tốt !