TRƯỜNG THPT LÝ THIỆN | TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM THỔ MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ 1
Chủ đề 1 : Sự ăn mòn kim loại
Nhận biết
Câu 1: Trong hiện tượng ăn mòn điện hóa, xảy ra :
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng hóa hợp.
D. Phản ứng oxi hóa - khử
Thông hiểu
Câu 2: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm, thì
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm.
B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử.
D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
Câu 3:Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp ăn mòn điện hóa là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Vận dụng
Câu 4: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm, thì
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm.
B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử.
D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
Vận dụng cao
Câu 5: Nhúng 1 thanh sắt nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,6 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,64gam.
B. 1,28gam.
C. 12,8gam.
D. 2,56gam.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào 1000ml dung dịch AgNO3 1M thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam.
B. 108 gam.
C. 216 gam.
D. 154 gam.
Chủ đề 2: kim loại kiềm - hợp chất
Nhận biết
Câu 7: Công thức Oxit của kim loại kiềm thổ có dạng
A. RO.
B. R2O.
C. R2O3.
D. RO2.
Thông hiểu
Câu 8: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6 là
A. Na+.
B. K+.
C. Li+.
D. Rb+.
Câu 9: Dung dịch NaOH tác dụng được với những chất trong dãy nào sau đây
A. ZnCl2, Al(OH)3, AgNO3, Ag.
B. HCl, NaHCO3, Mg, Al(OH)3.
C. CO2, Al, HNO3, CuO.
D. CuSO4, SO2, H2SO4, NaHCO3.
Vận dụng
Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 1 mol khí CO2 vào dung dịch có chứa 2,5 mol NaOH, thu được dung dịch X. Muối trong dung dịch X gồm
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 11: Cho 11,5g một kim loại hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit khí (đktc). Kim loại đó là
A. Na(23)
B. Li(7)
C. K(39)
D. Rb(85,5)
Vận dụng cao
Câu 12: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là
A. 10,6 gam Na2CO3
B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3
C. 16,8 gam NaHCO3
D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3.
Câu 13: Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng hoá học xảy ra là
A. có kết tủa trắng không tan trong CO2 dư
B. có kết tủa trắng, kết tủa tan trong CO2 dư.
C. không có kết tủa.
D. không có hiện tượng gì xảy ra.
Chủ đề 3: kim loại kiềm thổ - hợp chất
Nhận biết
Câu 14: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np2
B. ns2np1
C. ns1
D. ns2
Câu 15: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
A. Ca2+, Mg2+, Cl-
B. Ca2+, Mg2+, SO42-
C. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+
D. HCO3-, Ca2+, Mg2+
Thông hiểu
Câu 16: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Thạch cao sống
B. Đá vôi
C. Thạch cao khan
D. Thạch cao nung
Vận dụng
Câu 17: : Cho 12 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:
A. 50%.
B. 36%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 18: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 40 lit
B. 20 lit
C. 30 lit
D. 10 lit
Câu 19: Sục V lít CO2(đkc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa.V có giá trị là
A. 2,24 lít
B. ,48 lít
C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít
D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít
Câu 20: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 63,8 g
B. 22,6 g
C. 26,6g
D. 15,0 g
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2.
B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 2: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Cu.
B. Zn.
C. Sn.
D. Pb.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và AgNO3.
D. AgNO3 và Zn((NO3)2.
Câu 4: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là
A. Ca.
B. Na.
C. Mg.
D. K.
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 22 gam.
D. 24 gam.
Câu 6: Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 25,93%.
B. 22,32%.
C. 51,85%.
D. 77,78%.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. KOH
B. NaOH
C. K2CO3
D. HCl.
Câu 8: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ?
A. LiCl.
B. NaNO3.
C. KHCO3.
D. KBr.
Câu 9: Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 sản phẩm tạo ra có:
A. Cu.
B. Cu(OH)2.
C. CuO.
D. CuS.
Câu 10: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Na2O và H2O.
B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.
Câu 11: Hòa tan 4,7 gam K2O vào 95,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 5,6%.
B. 6,2%.
C. 2,8%.
D. 8,2%.
Câu 12: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K3PO4 và KOH.
B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4 và H3PO4.
D. KH2PO4 và K3PO4.
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích H2 (đktc) thoát ra là:
A. 4,57 lít.
B. 54,35 lít.
C. 49,78 lít.
D. 57,35 lít.
Câu 14: Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.H2O
D. CaCO3.
Câu 15: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì.
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
C. Tính khử giảm dần.
D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 2 đề trắc nghiệm ôn tập về kim loại kiềm thổ môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Lý Thiện. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục: