Bộ 2 đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 2 môn Toán năm 2020 trường THPT Hoàng Văn Thụ có đáp án

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

 

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2

NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn: Toán – Lớp 12

(Thời gian làm bài: 90 phút)

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số\(y = \frac{{3x + 2}}{{x - 1}}\)  bằng

A. 4.                            B. 1.                           

C. 2.                            D. 3. 

Câu 2: Cho hàm số y=f(x) liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn [-1;3] như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1\;;\;3} \right]} \;f\left( x \right) = 0\).             B. \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1\;;\;3} \right]} \;f\left( x \right) = 5\).      

C. \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1\;;\;3} \right]} \;f\left( x \right) = 3\).             D. .\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1\;;\;3} \right]} \;f\left( x \right) = 4\)

Câu 3: Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\). Tích các giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số bằng bao     nhiêu?

A. -6.           B. 3.       

C. 0.             D. -3.

Câu 4: Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_2} = 2\) và \({u_4} = 18\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. \( \pm 3\).           B. 9.       

C. 16.             D. \(\dfrac{1}{9}\).

Câu 5: Cho hàm số  có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số nghịch biến trên R\{2}.                          B. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right);\,\,\left( {2; + \infty } \right)\).

C. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right);\,\,\left( {2; + \infty } \right)\).    D. Hàm số nghịch biến trên R.          

Câu 6: Hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Đồ thị hàm số có điểm cực đại là (1;-1).        B. Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (1;1).

C. Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (-1;3).       D. Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (1;-1). 

Câu 7: Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _2}\left( {{a^{2021}}} \right)\) bằng

A. \(2021 + {\log _2}a\).           B. \(\frac{1}{{2021}} + {\log _2}a\).       

C. \(2021{\log _2}a\).               D. \(\frac{1}{{2021}}{\log _2}a\).

Câu 8: Tính \(\lim \frac{{2{n^3} - n + 1}}{{{n^3} + 2{n^2} + 3}}\).

A. 1.                     B. 2.       

C. 3.                    D. 4.

Câu 9: Cho hàm số  xác định, liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:

Tìm khẳng định đúng?

A. Hàm số đã cho đồng biến trên R.                    B. Hàm số đã cho đạt cực đại tại x=-1.

C. Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.          D. Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Câu 10: Gọi (d) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x) = - {x^3} + x\) tại điểm \(M( - 2;6).\) Hệ số góc của (d) là

A. -11.           B. 11.       

C. 6.             D. -12.

---Để xem tiếp nội dung  của Bộ 2 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 Trường THPT Hoàng Văn Thụ​​, chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải về máy tính--

Câu 41: Tính tổng phần thực và phần ảo của số phức z thỏa mãn điều kiện \(2\left| {z - 1 - 2i} \right| = \left| {3i + 1 - 2\overline z } \right|\) và  biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.

A. \( - \frac{1}{2}\).           B. \(\frac{{17}}{2}\).       

C. \(\frac{9}{2}\).              D. 4.

Câu 42: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(2\sqrt 2\) cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=3. Mặt phẳng \(\alpha\) qua A và vuông góc với SC cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại các điểm M, N, P. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP. 

A. \(V = \frac{{32\pi }}{3}\).              B. \(V = \frac{{64\sqrt 2 \pi }}{3}\).       

C. \(V = \frac{{108\pi }}{3}\).             D. \(V = \frac{{125\pi }}{6}\).

Câu 43: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0;1] thỏa mãn điều kiện \(f\left( x \right) + 2f\left( {1 - x} \right) = 3{x^2} - 6x\), \(\forall x \in \left[ {0;1} \right]\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {f\left( {1 - {x^2}} \right){\rm{d}}x} \).

A. \(I = - \frac{4}{{15}}\).           B. \(I=1\).       

C. \(I = \frac{2}{{15}}\).              D. \(I = - \frac{2}{{15}}\).

Câu 44: Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như hình vẽ. Khoảng cách từ C đến B là 1 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 4 km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1 km dây điện trên biển là 40 triệu đồng, còn trên đất liền là 20 triệu đồng. Tính tổng chi phí nhỏ nhất để hoàn thành công việc trên(làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).

A.   114,64 triệu đồng.                                       B.   164,92 triệu đồng.

C.   106,25 triệu đồng.                                       D.   120 triệu đồng.

Câu 45: Cho hàm số bậc bốn y=f(x) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số  \(g\left( x \right) = f\left( {{x^4} - 2{x^2} + 5} \right)\) là

A. 5.             B. 3.       

C. 9.             D. 11.

Câu 46: Cho dãy số (\({u_n}\) ) thỏa mãn: \(\sqrt[3]{{\log {u_{19}} - \log {u_1}}} + \sqrt {\log {u_{19}} - \log {u_1} + 3} = 3\) và \({u_{n + 1}} = {u_n}\, + 2\)  với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\). Tìm số tự nhiên n lớn nhất sao cho \({3^{{u_n}}} < {5^{100}}\;\)?

A. n=74.             B. n=72.       

C. n=71.             D. n=73.

Câu 47: Tập tất cả các giá trị thực của m để phương trình \({2020^x} + \frac{1}{{5 - 2x}} - \frac{1}{{4x - 2020}} = m\) có ba nghiệm thực là

A. \(\left( { - \infty ;\;2020} \right)\).           B. (1;2020).       

C. \(\left( {0;\; + \infty } \right)\).                D. \(\left( { - \infty ;\; + \infty } \right)\).

Câu 48: Cho hàm số y=f(x) nhận giá trị không âm và liên tục trên đoạn [0;1] và \(g\left( x \right) = 1 + \int\limits_0^{{x^2}} {f\left( t \right)dt} \). Biết \(g\left( x \right) \ge 2xf\left( {{x^2}} \right)\) với mọi \(x \in \left[ {0;1} \right]\). Tích phân \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right)} d{\rm{x}}\) có giá trị lớn nhất bằng:

A. 2.             B. 3.       

C. 4.             D. 1.

Câu 49: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân có đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC, BD là tia phân giác trong của góc \(\widehat {ADC},\,BC = 3,\,SA \bot \left( {ABCD} \right).\) Gọi N là một điểm trên cạnh SC. Mặt phẳng qua A, N song song với BD. Biết rằng, nếu mặt phẳng \(\alpha\) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau thì \(\frac{{NS}}{{NC}} = \frac{{2 + a\sqrt 7 }}{b},\,\left( {a,b \in Z} \right)\). Tính \(3a + {b^2}\).

A. 19.             B. 12.       

C. 31.             D. 28.

Câu 50: Cho hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{{9^t}}}{{{9^t} + {m^2}}}\) với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực m của sao cho \(f\left( x \right) + f\left( y \right) = 1\). Với mọi số thực x, y thỏa mãn \({e^{x + y}} \le e\left( {x + y} \right)\). Tìm số phần tử của S.

A. 0.                    B. 1.       

C. vô số.             D. 2.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 Trường THPT Hoàng Văn Thụ. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Các em quan tâm có thể xem thêm tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?