Bộ 2 đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Nguyễn Văn Linh

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. 3.                                     B. 6.                                 C. 5.                                 D. 4.

Câu 2: Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su  Buna-N chứa 8,69% Nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và  buta-1,3- đien trong cao su thu được là

A. 1:2                                   B. 2:1                               C. 1:1                               D. 3:1

Câu 3: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là:

A. 42,16 gam.                       B. 43,8 gam.                    C. 41,1 gam.                    D. 34,8 gam.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng)                      

b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng)  

c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng)                   

d) AgNO3 + dd Fe(NO3)2

e) HCHO + H2                                  

f) Cl2 + Ca(OH)2    

g) C2H4 + Br2                                            

h) glixerol + Cu(OH)2  

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

A. a, b, d, e, f, g.                   B. a, b, d, e,  g, h.            C. a, b, c, d, e, g.             D. a, b, c, d, e, h.

Câu 5: Dd X gồm (KI và một ít hồ tinh bột ). Cho lần lượt từng chất sau: O2, O3, Cl2, H2O2, FeCl3 tác dụng với dd X. Số chất làm dd X chuyển màu xanh tím là :

A. 4                                      B. 3.                                 C. 5.                                D. 2.

Câu 6: Chia 0,30 mol hỗn X gồm C2H6, C2H4, C2H2 thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,40 gam H2O. Cho phần 2 lội qua dd brom (dư) thấy khối lượng bình nước brom tăng 2,70 gam. Phần trăm khối lượng của C2H6 có trong hỗn hợp X là

A. 71,42%                            B. 34,05%                        C. 35,71%                       D. 33,33%

Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dd HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dd X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM

A. 0,12.                                B. 0,15.                            C. 1,50.                           D. 1,20.

Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Al, Cu, Ba                       B. Fe, Cu, Pb                   C. Ca, Zn, Fe                   D. Na, Ni, Cu

Câu 9: Cho hh X (gåm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3) cã khèi lư­îng m gam. §èt ch¸y hoµn toµn X thu ®ưîc 5,6 lÝt khÝ CO2 (ở ®kc). Còng m gam hh X trªn cho t¸c dông víi kali thu ®ư­îc V lÝt khÝ (®ktc). GÝa trÞ cña V b»ng

A. 3,36                                 B. 11,2                             C. 5,6                              D. 2,8

Câu 10: Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dd được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 30 gam                             B. 35,2 gam                     C. 22,8 gam                     D. 27,6 gam

Câu 11: Cho a mol Fe vào dd chứa b mol AgNO3, phản ứng xong, dd còn lại chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 thì tỉ số b/a là

A. 2 <  b/a <  3                     B. b/a ≥ 2                         C. b/a = 3                        D. 1 <  b/a < 2

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hh X gồm CH3COOH ,CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Cũng cho 29,6 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là

A. 11.                                   B. 33.                               C. 44.                              D. 22.

Câu 13: Cho các phát biểu sau

1, Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

2, Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.

3, Tại thời điểm cân bằng trong hệ vẫn luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phẩm.

4, Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng hoá học, nồng độ các chất vẫn có sự thay đổi.

5, Khi phản ứng đạt trạng thái cân thuận nghịch bằng hoá học, phản ứng dừng lại.

Các phát biểu sai 

A. 4,5.                                  B. 2,3.                              C. 3,5.                             D. 3,4.

Câu 14: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. C2H5COOH và HCOOC2H5.                                  B. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO.

C. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.                             D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.

Câu 15: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.   

B. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.

C. 1,2-đicloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.                      

D. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Một chất bột màu lục thẫm X  thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với dd NaOH đặc và có mặt khí clo nó chuyển thành chất Y dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với dd axit sunfuric loãng chuyển thành chất Z . Chất Z bị S khử thành chất X và chất Z oxi hóa được axit clohidric thành khí clo. Tên của các chất X,Y,Z và số phản ứng oxihoa - khử lần lượt là:

A. crom(III) hiđroxit; natriđicromat; natricromat ; 2      

B. crom(III) oxit; natricromat; natriđicromat ; 3

C. crom(III) oxit; natriđicromat ;  natricromat ; 2           

D. crom(III) oxit; natricromat; natriđicromat ; 2

Câu 2: Cho 2,58 gam hỗn hợp gồm Al va Mg phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch hỗn hợp 2 axít HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc). Thu được 0,02 mol mỗi khí SO2, NO, N2O. Tính số khối lượng muối thu được sau phản ứng

A. 16,60 gam           B. 15,34 gam              C. 12,10 gam               D. 18,58 gam

Câu 3: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành 2 phần:

- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H2, đun nóng (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.

- Phần 2:  nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO­­2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

A. C4H10 và C3H6              B. C3H8 và C2H4           C. C2H6 và C3H6           D. CH4 và C4H8

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH a M thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 300ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 30 gam kết tủa. Xác định a?

A. 0,75M.                           B. 2M.                            C. 1,5M.                         D. 1M.

Câu 5: E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là

A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3                B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H5-COO-C2H5                                                 D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3

Câu 6: Để phân biệt 4 cốc đựng riệng biệt 4 loại nước sau bị mất nhãn: nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần:

A. đun nóng, dùng dd NaOH                                   B. dùng dd Na2CO3 , đun nóng

C. đun nóng, dùng dd Na2CO3                                 D. Dùng dd Ca(OH)2 , đun nóng

Câu 7: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO2,CO, H2. Toàn bộ lượng khí A vừa đủ khử hết  72 gam CuO thành Cu và thu được m gam H2O.  Lượng nước này hấp thụ vào 8,8 gam dd H2SO4 98% thì dd axit H2SO4 giảm xuống còn 44%.  Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí A là

A. 28,57.                               B. 16,14.                          C. 14,29.                          D. 13,24.

Câu 8: Hoà tan một loại quặng sắt vào dd HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp X gồm 2 chất khí không màu trong đó có một khí là oxit của nitơ. Tên gọi của quặng bị hoà tan là:

A. Hematit nâu.                  B. Manhetit.                   C. Xiderit.                      D. Pirit.

Câu 9: Một trong các tác dụng của muối iốt là có tác dụng phòng bệnh bướu cổ. Thành phần của muối iốt là:

A. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ KI                        B. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ AgI

C. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ I2                         D. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ HI

Câu 10: Có 5 hỗn hợp khí được đánh số:  

1. CO2, SO2, N2, HCl.            

2. Cl2, CO, H2S, O2.              

3. HCl, CO, N2, Cl2.    

4. H2, HBr, CO2, SO2.                        

5. O2, CO, N2, H2, NO.                      

6. F2 , O2 ; N2 ; HF

Có bao nhiêu hỗn hợp khí không tồn tại được ở điều kiện thường :

A. 2                                     B. 5                                C. 4                                D. 3

Câu 11: Ta tiến hành các thí nghiệm:

MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (1). Đốt quặng sunfua (2);  Nhiệt phân muối Zn(NO3)2 (3)

Nung hỗn hợp: CH3COONa  + NaOH/CaO (4). Nhiệt phân KNO3(5).

Các bao nhiiêu thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:

A. 5                                     B. 3                                 C. 4                                 D. 2

Câu 12: Có 3 dung dịch sau đựng trong 3 lọ mất nhãn: dung dịch natriphenolat, natri cacbonat, natrialuminat,  natri fomat. Để phân biệt 3 dung dịch này bằng một thuốc thử ta dùng:

A. Dung dịch HCl              B. Quì tím                      C. Dung dịch CaCl2       D. Dung dịch NaOH

Câu 13: Nhiệt phân 17,54 gam hỗn hợp X gồm KClO3  và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với O2 là 1. Thành phần % theo khối lượng của KClO3 trong X là:

A. 62,76%                          B. 74,92%                      C. 72,06%                      D. 27,94%

Câu 14: Cho 80 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 83,02 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 12,58 gam                      B. 12,4 gam                   C. 12,0 gam                   D. 12,944 gam

Câu 15: Chọn câu sai trong số các câu sau đây

A. Ngâm thanh thép trong dầu hỏa rồi để ngoài không khí ẩm thanh thép sẽ bị ăn mòn chậm hơn

B. Trên bề mặt của các hồ nước vôi hay các thùng nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng mỏng. Lớp váng này chủ yếu là  canxi cacbonat.

C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại ban đầu

D. Phương pháp điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại từ Li, Na, … Fe, Cu, Ag.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 2 đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?