Bộ 2 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 1

Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có hai loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB.                                B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB.                                  D. AaBb, aabb, AaBB.

Câu 2: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:

A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic.

B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic.

C. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin.

D. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin.

Câu 3: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong KG sẽ làm cho cây thấp đi 20cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây cao 170cm là

A. 15/64.                     B. 3/8.                         C. 9/64.                       D. 3/32.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào sinh dưỡng.

B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

C. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.

D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.

Câu 5: Cho 2 phép lai sau :

Phép lai 1 : Cái xám x đực đen, F1 100% xám.                            

Phép lai 2 : Đực xám x cái đen, F1 100%  xám .Tính trạng màu sắc trên được di truyền theo quy luật :

A. Di truyền tế bào chất.                                B. Di truyền trội lặn hoàn toàn.

C. Di truyền liên kết với NST X.                   D. Di truyền liên kết với NST Y.

Câu 6: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.

- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng.

Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.

(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn

(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen Aa.

(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.

(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

A. 3.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 5.

Câu 7: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc.

C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành.

Câu 8: Mạch mới được tổng hợp liên tục trên

A. mạch khuôn có chiều 5/ - 3/.                       B. mạch khuôn có chiều 3/ - 5/.

C. cả 2 mạch.                                                  D. mạch khuôn có chiều 5/ - 3/ hoặc 3/ - 5/.

Câu 9: Cho các sự kiện trong quá trình dịch mã như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met- tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé hình thành riboxôm hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon trên phức hệ aa1 –tARN.

(5) Ribôxôm dịch đi một codon trên mARN  theo chiều 5/ - 3/.

(6) Hình thành aa mở đầu với aa1.

Thứ tự đúng diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài của chuỗi polipeptit là

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).         B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).         D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Câu 10: Phát biểu không đúng về đột biến gen là

A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.

C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

Câu 11: Cho các cấu trúc sau:

(1) Crômatit.               (2) Sợi cơ bản.            (3) ADN xoắn kép.     (4) Sợi nhiễm sắc

(5) Vùng xếp cuộn.     (6) NST ở giữa.           (7) Nucleoxom.

Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể theo trật tự đúng là

A. (2) → (7) → (3) → (4) → (5) → (1) → (6).         B. (3) → (7) → (2) → (4) → (5) → (1) → (6).

C. (6) → (7) → (2) → (4) → (5) → (1) → (3).         D. (3) → (1) → (2) → (4) → (5) → (7) → (6).

Câu 12: Một phân tử ADN được đánh dấu bằng N15 rồi cho nhân đôi một vài thế hệ trong ống nghiệm chỉ chứa N14. Ống nghiệm nào ở hình bên dưới minh họa cho kết quả nhân đôi 2 lần của phân tử ADN trên?

A. Ống nghiệm D.      B. Ống nghiệm E.       C. Ống nghiệm C.       D. Ống nghiệm A.

Câu 13: Một cặp alen Aa dài 0,408µm .Alen A có 3120 liên kết hiđrô; alen a có 3240 liên kết hiđrô. Cho hai cơ thể trên giao phối với nhau, thấy F1 xuất hiện hợp tử chứa 1320A .Kiểu gen của thể lệch bội nói trên là

A. Aaa.                        B. aaa.                         C. AAa.                      D. AAA.

Câu 14: Ở quần thể thực vật A hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng ;B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua.Biết không phát sinh đột biến ,các cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh .Cho cây có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn .Tính theo lý thuyết ,tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là:

A. 33:11:1:1.               B. 105:35:3:1.             C. 35:35:1:1.               D. 9:3:3:1.

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu của Men Đen gồm các nội dung :

    (1) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả lai F1 ,F2 ,F3.

    (2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

    (3) Tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn.

    (4) Sử dụng toán xác suất để xác định kết quả lai.

Trình tự tiến hành thí nghiệm như thế nào là đúng :

A. (3) (1) (2) (4).                                 B. (3) (1) (2) (4).

C. (3) (2) (1) (4).                                 D. (3) (3) (2) (4).

ĐÁP ÁN

Câu

ĐA

1

D

2

D

3

A

4

C

5

B

6

D

7

B

8

B

9

A

10

D

11

B

12

B

13

C

14

D

15

C

---(Để xem nội dung và đáp án từ câu 16-30 đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 2

Câu 1.Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A. đảo đoạn.                B. chuyển đoạn.          C. lặp đoạn.                 D. mất đoạn.

Câu 2.Axít amin mêtiônin được mã hoá bởi mã bộ ba:

A.AUU.                       B.AUX.                      C.AUG.                        D.AUA.

Câu 3.Hóa chất 5Brôm Uraxin (5BU) gây đột biến :

A.Thay thế 1 cặp nuclêôtit.                             B.Mất 1 cặp nuclêôtit.

C.Thêm 1 cặp nuclêôtit.                                  D.Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể.

Câu 4. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là:

A.48.                           B.28.                           C.22.                           D.26.

Câu 5. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.

B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.

D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.

Câu 6.Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1 cây cao: 1 cây thấp ở F1:

A. Aa x AA.                   B.Aa  x aa.                   C. AA  x aa.               D.Aa  x Aa.

Câu 7. Nếu mỗi kiểu gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1?

A.Aabb x aaBb.             B. AABB x AABb.    C. AaBB x aaBB.           D. Aabb x aabb.

Câu 8. Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1.Tần số tương đối của alen A và alen a là

A.0,5:0,5.                    B.0,3:0,7.                    C.0,4:0,6.                    D.0,2:0,8.

Câu 9. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.                          B.0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.

C.0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.                          D.0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 10.Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là

A.restrictaza.               B.ARN pôlimeraza.                C. ligaza.         D.ADN pôlimeraza.

Câu 11.Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:

A.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

B.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.

C.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.

D.Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Câu 12. Mất đoạn NST 21 gây hậu quả?

A.Hội chứng mèo kiêu.                                               B.Bệnh ung thư máu.    

C.Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.                                        D.Hội chứng đao.                                                                                       

Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định?

A.Mẹ bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh.

B.Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh.

C.Tính trạng bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.

D.Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh.

Câu 14.Alen A đột biến thành alen a và alen b đột biến thành B. Kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

A.AABb,aaBb,AaBB,aabb.                                       B.AABb,aaBb,AaBB,Aabb.

C.AABb,Aabb,AaBB,aabb.                                       D.AABb,aaBb,aabb,Aabb.

Câu 15. Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào ?

(1). Quy luật di truyền phân li độc lập.

(2). Quy luật di truyền liên kết gen.

(3). Quy luật di truyền liên kết với giới tính.

(4). Quy luật di truyền theo dòng mẹ.

A. (1), (2).                    B.(3),(4).                     C.(2), (3).                    D.(2), (4).

ĐÁP ÁN

1C

2C

3A

4D

5C

6B

7A

8A

9D

10C

11C

12B

13B

14A

15B

 

       

---(Để xem nội dung và đáp án từ câu 16-30 đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo và làm trắc nghiệm online với các đề thi khác:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?