SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: HÓA HỌC Khối 12 Thời gian làm bài: 45 phút (đề có 25 câu) (Không kể thời gian giao đề)
|
MÃ ĐỀ 101:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam triglixerit X, thu được H2O và 1 mol CO2. Mặt khác, 16,2 gam X tác dụng được tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho 16,2gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,48. B. 16,9. C. 17,28. D. 18,1.
Câu 2: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Gly-Ala-Gly là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 3: Este metyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH-OOCCH3.
C. CH3-OOCCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 4: Trong các dung dịch sau: glixin; alanin, lysin, anilin. Số dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 5: Metylamin, glixin và etylamin lần lượt là:
A. C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, C2H5NH2.
C. C2H5NH2, NH2CH2COOH, CH3NH2. D. CH3NH2, NH2CH2COOH, C2H5NH2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol một α-amino axit X thu được 4a mol CO2 và a/2 mol N2. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3CH2-CH(H2N)COOH.
C. H2N-(CH2)3COOH. D. H2N-CH(COOH)2.
Câu 7: Cho các phát biêu sau:
1. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 cho sản phẩm là sobitol.
2. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
3. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
4. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 8: Khi cho 7 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là V lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 1,792. B. 1,568. C. 1,12. D. 1,344.
Câu 9: Cho 8,1 Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít N2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 69,9 B. 72,9 C. 63,9. D. 66,9
Câu 10: Hỗn hợp X gồm lysin, glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 49,58 gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 49,58 gam hỗn hợp X cần 65,52 lít O2 (đktc) thu được CO2, m gam H2O và 4,704 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 54. B. 45. C. 40,5. D. 39,6.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam. Số mol của nước sinh ra là
A. 0,1. B. 0,3. C. 0,25. D. 0,2.
Câu 12: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Zn + Mg(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Fe + Cu(NO3)2. D. Zn + Fe(NO3)2.
Câu 13: Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự giảm dần đúng trong dãy nào ?
A. NH3, C2H5NH2, C6H5NH2. B. C2H5NH2, NH3, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C2H5NH2. D. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
Câu 14: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở?
A. RCOOH. B. CnH2nO2. C. RCOOR’. D. CnH2n+2O2.
Câu 15: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Câu 16: Este nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. HCOO-CH=CH2. B. HCOO-C2H5. C. CH3-OOCH. D. CH3COO-CH3.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2(NH2)CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 17,8. C. 13,35. D. 22,25.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 10,6 gam hai ancol. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
Câu 19: Số min bậc 2 trong các amin: (CH3)2CH-NH2; H2N-CH3; CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH2 là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 4,6 gam ancol. X được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic. B. ancol metylic.
C. axit fomic. D. ancol propylic.
Câu 21: Kim loại dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại là
A. Nhôm. B. Đồng. C. Bạc. D. Vàng.
Câu 22: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, amilopectin, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, capron. Số polime tổng hợp là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 23: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, metyl fomat, fructozơ. Số chất trong dãy không tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 24: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+. B. sự khử Cu.
C. sự oxi hoá Cu2+. D. sự oxi hoá Fe.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được tạo thành từ glixin, alanin và valin thu được 45 gam H2O và 8,96 lít N2. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 122,4 B. 112,4 C. 132,4 D. 102,4.
MÃ ĐỀ 102:
Câu 1: Số min bậc 1 trong các amin: (CH3)2CH-NH2; H2N-CH3; CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH2 là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2(NH2)CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 22,25. B. 26,7. C. 13,35. D. 17,8.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam triglixerit X, thu được H2O và 1 mol CO2. Mặt khác, 16,2 gam X tác dụng được tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho 16,2gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,28. B. 16,48. C. 18,1. D. 16,9.
Câu 4: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, amilopectin, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, capron. Số polime thiên nhiên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Câu 6: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Nhôm. B. Vàng. C. Đồng. D. Bạc.
Câu 7: Etylamin, glixin và metylamin lần lượt là:
A. CH3NH2, C6H5NH2, C2H5NH2. B. C2H5NH2, NH2CH2COOH, CH3NH2.
C. CH3NH2, NH2CH2COOH, C2H5NH2. D. C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2.
Câu 8: Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự tăng dần đúng trong dãy nào ?
A. NH3, C2H5NH2, C6H5NH2. B. C2H5NH2, NH3, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C2H5NH2. D. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Số mol của nước sinh ra là
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,25
Câu 10: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 11: Cho các phát biêu sau:
1. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 cho sản phẩm là sobitol.
2. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
3. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
4. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 12: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở?
A. CnH2n+2O2. B. RCOOR’. C. RCOOH. D. CnH2nO2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được tạo thành từ glixin, alanin và valin thu được 45 gam H2O và 8,96 lít N2. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 750 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 112,4 B. 122,4. C. 102,4 D. 132,4
Câu 14: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, metyl fomat, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 15: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Cu + AgNO3. B. Cu + Fe(NO3)2. C. Fe + Cu(NO3)2. D. Zn + Fe(NO3)2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,4 mol CO2. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 4,6 gam ancol. X được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic. B. ancol propylic.
C. ancol metylic. D. axit fomic.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hai ancol. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C6H12O2.
Câu 18: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hoá Cu. B. sự khử Fe.
C. sự oxi hoá Fe2+. D. sự khử Cu2+.
Câu 19: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.
C. CH3-OOCCH=CH2. D. CH2=CH-OOCCH3.
Câu 20: Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3-OOCH. B. CH3COO-CH3. C. CH3COO-C2H5. D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 21: Khi cho 7 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là V lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là 4,2 gam. Giá trị của V là
A. 1,792. B. 1,568. C. 1,344. D. 1,12.
Câu 22: Trong các dung dịch sau: glixin; alanin, lysin, anilin. Số dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 23: Hỗn hợp X gồm lysin, glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 49,58 gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 49,58 gam hỗn hợp X cần 65,52 lít O2 (đktc) thu được H2O, m gam CO2 và 4,704 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 105,6. B. 83,6. C. 63,36. D. 96,8.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn a mol một α-amino axit X thu được 3a mol CO2 và a/2 mol N2. CTCT của X là
A. H2N-(CH2)3COOH. B. H2N-CH(COOH)2.
C. H2N-CH2COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 25: Cho 8,1 Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,672 lít N2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 72,9 B. 63,9. C. 66,9 D. 69,9
MÃ ĐỀ 103:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 4,6 gam ancol. X được điều chế trực tiếp từ
A. ancol metylic. B. ancol propylic.
C. axit axetic. D. axit fomic.
Câu 2: Cho các phát biêu sau:
1. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 cho sản phẩm là sobitol.
2. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
3. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
4. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm lysin, glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 49,58 gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 49,58 gam hỗn hợp X cần 65,52 lít O2 (đktc) thu được CO2, m gam H2O và 4,704 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,5. B. 45. C. 54. D. 39,6.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2(NH2)CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 17,8. C. 13,35. D. 22,25.
Câu 5: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, metyl fomat, fructozơ. Số chất trong dãy không tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 6: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở?
A. CnH2n+2O2. B. RCOOH. C. CnH2nO2. D. RCOOR’.
Câu 7: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+. B. sự khử Cu.
C. sự oxi hoá Fe. D. sự oxi hoá Cu2+.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 10,6 gam hai ancol. Công thức phân tử của 2 este là
A. C6H12O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 9: Kim loại dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại là
A. Bạc. B. Vàng. C. Nhôm. D. Đồng.
Câu 10: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Zn + Mg(NO3)2. B. Fe + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + AgNO3.
Câu 11: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, amilopectin, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, capron. Số polime tổng hợp là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 12: Trong các dung dịch sau: glixin; alanin, lysin, anilin. Số dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 13: Khi cho 7 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là V lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 1,568. C. 1,344. D. 1,792.
Câu 14: Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự giảm dần đúng trong dãy nào ?
A. CH3NH2, NH3, C2H5NH2. B. NH3, C2H5NH2, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. C2H5NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 15: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Gly-Ala-Gly là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam. Số mol của nước sinh ra là
A. 0,25. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol một α-amino axit X thu được 4a mol CO2 và a/2 mol N2. CTCT của X là
A. H2N-(CH2)3COOH. B. H2N-CH(COOH)2.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3CH2-CH(H2N)COOH.
Câu 18: Cho 8,1 Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít N2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 72,9 B. 66,9 C. 63,9. D. 69,9
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được tạo thành từ glixin, alanin và valin thu được 45 gam H2O và 8,96 lít N2. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 112,4 B. 102,4. C. 132,4 D. 122,4
Câu 20: Este nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. HCOO-C2H5. B. CH3-OOCH. C. CH3COO-CH3. D. HCOO-CH=CH2.
Câu 21: Số min bậc 2 trong các amin: (CH3)2CH-NH2; H2N-CH3; CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH2 là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam triglixerit X, thu được H2O và 1 mol CO2. Mặt khác, 16,2 gam X tác dụng được tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho 16,2gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,1. B. 16,48. C. 17,28. D. 16,9.
Câu 23: Este metyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH-OOCCH3.
C. HCOOCH3. D. CH3-OOCCH=CH2.
Câu 24: Metylamin, glixin và etylamin lần lượt là:
A. C2H5NH2, NH2CH2COOH, CH3NH2. B. CH3NH2, NH2CH2COOH, C2H5NH2.
C. C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, C2H5NH2.
Câu 25: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
....
MÃ ĐỀ 111:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam. Số mol của nước sinh ra là
A. 0,25. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 2: Este nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COO-CH3. B. HCOO-C2H5. C. CH3-OOCH. D. HCOO-CH=CH2.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2(NH2)CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 22,25. B. 26,7. C. 17,8. D. 13,35.
Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Zn + Fe(NO3)2. B. Fe + Cu(NO3)2. C. Zn + Mg(NO3)2. D. Cu + AgNO3.
Câu 5: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Câu 6: Cho các phát biêu sau:
1. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 cho sản phẩm là sobitol.
2. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
3. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
4. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 7: Metylamin, glixin và etylamin lần lượt là:
A. CH3NH2, NH2CH2COOH, C2H5NH2. B. C2H5NH2, NH2CH2COOH, CH3NH2.
C. CH3NH2, C6H5NH2, C2H5NH2. D. C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2.
Câu 8: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở?
A. RCOOH. B. RCOOR’. C. CnH2n+2O2. D. CnH2nO2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được tạo thành từ glixin, alanin và valin thu được 45 gam H2O và 8,96 lít N2. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 112,4 B. 122,4 C. 102,4. D. 132,4
Câu 10: Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự giảm dần đúng trong dãy nào ?
A. CH3NH2, NH3, C2H5NH2. B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
C. NH3, C2H5NH2, C6H5NH2. D. C2H5NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 11: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Gly-Ala-Gly là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 12: Khi cho 7 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là V lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 1,568. B. 1,344. C. 1,792. D. 1,12.
Câu 13: Trong các dung dịch sau: glixin; alanin, lysin, anilin. Số dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 14: Este metyl axetat có công thức là
A. CH3-OOCCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3. D. CH2=CH-OOCCH3.
Câu 15: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, amilopectin, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, capron. Số polime tổng hợp là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 16: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hoá Fe. B. sự khử Cu.
C. sự oxi hoá Cu2+. D. sự khử Fe2+.
Câu 17: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, metyl fomat, fructozơ. Số chất trong dãy không tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 4,6 gam ancol. X được điều chế trực tiếp từ
A. ancol metylic. B. axit fomic.
C. axit axetic. D. ancol propylic.
Câu 19: Kim loại dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại là
A. Bạc. B. Đồng. C. Vàng. D. Nhôm.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm lysin, glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 49,58 gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 49,58 gam hỗn hợp X cần 65,52 lít O2 (đktc) thu được CO2, m gam H2O và 4,704 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 45. B. 54. C. 39,6. D. 40,5.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam triglixerit X, thu được H2O và 1 mol CO2. Mặt khác, 16,2 gam X tác dụng được tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho 16,2gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,1. B. 16,48. C. 16,9. D. 17,28.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn a mol một α-amino axit X thu được 4a mol CO2 và a/2 mol N2. CTCT của X là
A. H2N-(CH2)3COOH. B. H2N-CH(COOH)2.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3CH2-CH(H2N)COOH.
Câu 23: Cho 8,1 Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít N2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 66,9 B. 69,9 C. 63,9. D. 72,9
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 10,6 gam hai ancol. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
Câu 25: Số min bậc 2 trong các amin: (CH3)2CH-NH2; H2N-CH3; CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH2 là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
MÃ ĐỀ 112:
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hai ancol. Công thức phân tử của 2 este là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
Câu 2: Etylamin, glixin và metylamin lần lượt là:
A. C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, C2H5NH2.
C. CH3NH2, NH2CH2COOH, C2H5NH2. D. C2H5NH2, NH2CH2COOH, CH3NH2.
Câu 3: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe. B. sự oxi hoá Fe2+.
C. sự khử Cu2+. D. sự oxi hoá Cu.
Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Câu 5: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Đồng. B. Vàng. C. Nhôm. D. Bạc.
Câu 6: Số min bậc 1 trong các amin: (CH3)2CH-NH2; H2N-CH3; CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH2 là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 7: Khi cho 7 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là V lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là 4,2 gam. Giá trị của V là
A. 1,792. B. 1,12. C. 1,344. D. 1,568.
Câu 8: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, metyl fomat, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 9: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Cu + AgNO3. B. Fe + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + Fe(NO3)2.
Câu 10: Cho 8,1 Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,672 lít N2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 72,9 B. 63,9. C. 66,9 D. 69,9
Câu 11: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở?
A. CnH2n+2O2. B. RCOOH. C. CnH2nO2. D. RCOOR’.
Câu 12: Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự tăng dần đúng trong dãy nào ?
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. C2H5NH2, NH3, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C2H5NH2. D. NH3, C2H5NH2, C6H5NH2.
Câu 13: Este vinyl axetat có công thức là
A. HCOOCH3. B. CH3-OOCCH=CH2.
C. CH2=CH-OOCCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Số mol của nước sinh ra là
A. 0,3 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,25
Câu 15: Cho các phát biêu sau:
1. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 cho sản phẩm là sobitol.
2. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
3. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
4. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2(NH2)CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 17,8. B. 13,35. C. 22,25. D. 26,7.
Câu 17: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 18: Trong các dung dịch sau: glixin; alanin, lysin, anilin. Số dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 19: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, amilopectin, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, capron. Số polime thiên nhiên là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 20: Hỗn hợp X gồm lysin, glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 49,58 gam hỗn hợp X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 49,58 gam hỗn hợp X cần 65,52 lít O2 (đktc) thu được H2O, m gam CO2 và 4,704 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 96,8. B. 83,6. C. 105,6. D. 63,36.
Câu 21: Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3-OOCH. B. CH3COO-C2H5. C. CH3COO-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được tạo thành từ glixin, alanin và valin thu được 45 gam H2O và 8,96 lít N2. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 750 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 102,4 B. 112,4 C. 132,4 D. 122,4.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam triglixerit X, thu được H2O và 1 mol CO2. Mặt khác, 16,2 gam X tác dụng được tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho 16,2gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,9. B. 18,1. C. 17,28. D. 16,48.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,4 mol CO2. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 4,6 gam ancol. X được điều chế trực tiếp từ
A. ancol propylic. B. ancol metylic.
C. axit axetic. D. axit fomic.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol một α-amino axit X thu được 3a mol CO2 và a/2 mol N2. CTCT của X là
A. H2N-(CH2)3COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2COOH. D. H2N-CH(COOH)2.
----- Hết -----
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12
Mã đề Câu | 101 | 103 | 105 | 107 | 109 | 111 | 102 | 104 | 106 | 108 | 110 | 112 |
1 | D | D | C | D | A | B | B | C | A | C | A | B |
2 | B | A | B | B | B | A | D | B | A | D | C | D |
3 | A | A | B | C | D | B | D | D | B | B | C | C |
4 | C | A | B | B | C | C | B | C | C | C | A | A |
5 | D | D | B | D | C | A | D | B | D | A | D | D |
6 | B | C | B | C | A | C | D | A | A | C | B | C |
7 | A | C | C | C | B | A | B | D | B | C | A | B |
8 | A | C | C | A | C | D | D | A | D | B | B | C |
9 | D | A | D | C | C | C | A | D | B | A | C | D |
10 | C | A | D | A | B | D | C | A | C | A | B | D |
11 | B | A | B | B | D | B | A | A | A | C | B | C |
12 | A | D | B | B | B | C | D | D | B | C | B | A |
13 | B | D | A | B | A | D | B | A | B | D | B | C |
14 | B | D | D | B | B | C | D | B | B | B | B | C |
15 | B | D | C | A | C | C | B | C | C | D | C | B |
16 | D | D | B | B | D | A | A | B | C | A | B | A |
17 | A | D | C | D | C | B | A | C | C | B | B | B |
18 | C | B | A | B | A | B | D | B | B | C | D | D |
19 | C | B | D | B | C | A | D | C | A | C | D | C |
20 | C | C | D | B | B | D | A | C | B | A | D | A |
21 | C | B | B | A | A | A | D | C | C | D | A | A |
22 | D | A | D | A | A | D | D | D | A | A | D | D |
23 | C | A | A | C | C | A | D | B | B | A | A | A |
24 | D | B | D | C | C | C | B | D | C | C | B | C |
25 | D | C | D | A | A | C | D | A | B | C | B | D |
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 12 đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Hướng Hóa, Quảng Trị. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề và đáp án thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Đà Nẵng
- Đề thi thử HK1 có đáp án chi tiết môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Yên Phong 2
Chúc các em học tập tốt !