BỘ 100 BÀI TẬP HOÁ VÔ CƠ CÓ ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020-2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀN THUYÊN
Câu 1: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp :
+ Bình (1) chứa 20 ml dung dịch NaOH 1,73M.
+ Bình (2) chứa dung dịch hai muối gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl.
Điện phân các dung dịch với điện cực trơ có màng ngăn một thời gian thấy ở bình (1), nồng độ NaOH sau khi điện phân là 2 M (nước bay hơi không đáng kể). Cho 14 gam bột Fe vào dung dịch ở bình (2) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan . Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5.
Giá trị của m là:
A. 8,3
B. 9,8
C. 9,4
D. 10,4.
Câu 2: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2, H2, NO có tỷ khối so với H2 bằng 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa . Cho dung dịch BaCl2 (dư) vào dung dịch Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít (đktc) khí thoát ra. Biết dung dịch Z không hòa tan được bột Cu và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 27%
B. 26%
C. 28%
D. 29%
Câu 3: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 117,39
B. 118,64
C. 116,31
D. 116,85
Câu 4: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng) bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.
A.1,60
B.1,75
C.1,80
D. 1,85
Câu 5 : Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư giải phóng 24,64 lít NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m là
A. 89,50
B. 44,75
C. 66,25
D. 99,30
Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hoà (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,8
B. 27,2
C. 34,6
D. 28,4
Câu 7 : Cho 26,16 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và x mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và H2; đồng thời thu được dung dịch Z và 1,68 gam một kim loại không tan. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,375. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z (không có oxi), thu được 38,0 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa này đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,0 gam rắn khan. Giá trị của x là.
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,09
D. 0,16
Câu 8: Cho 29,89g hỗn hợp H gồm Fe(NO3)2, Al, CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl (32a mol) và H2SO4 (16a mol), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 71,97g muối; trong đó nFe2+ : nFe3+ = 1 : 3,5 và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa 2 khí; trong đó có một khí hóa nâu trong không khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 6,5. Khối lượng rắn thu được khi cho lượng Al trên tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol Fe2(SO4)3 là
A. 14,25g
B. 13,44g
C. 10,77g
D. 10,64g
Câu 9 : Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,710.
B. 12,375.
C. 20,125.
D. 22,540.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn. Cho 17,6 gam X phản ứng với oxi, thu được 24,8 gam hỗn hợp oxit Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,05 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho 17,6 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 47,73%.
B. 52,27%.
C. 36,93%.
D. 15,34%.
Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3 0,35M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là
A. 7,68 gam
B. 3,68 gam
C. 3,92 gam
D. 3,84 gam
Câu 12 : Hòa tan m gam một hỗn hợp gồm AlCl3 và ZnCl2 có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 960 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 2a mol hỗn hợp kết tủa. Mặt khác cho 2080 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện a mol kết tủa. Cho rằng tốc độ các phản ứng là như nhau. Giá trị của m là:
A. 97,2
B. 81,0
C. 121,5
D. 64,8
Câu 13 : Hỗn hợp X chứa một oxit sắt ; 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 (đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x là
A. 0,27
B. 0,30
C. 0,28
D. 0,25
Câu 14: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65,35%.
B. 62,75%.
C. 66,83%.
D. 64,12%
Câu 15 : Cho 13,36g hỗn hợp X gồm Cu và FexOy tác dụng hết với V lit dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 1M thu dung dịch Y chỉ chứa muối với khối lượng là 55g và 1,344 l NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) .Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 74,0
B. 74,5
C. 75,0
D. 75,5
Câu 16 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3, Na, Na2O, Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,056 lít hỗn hợp khí Y(đktc) và dung dịch Z chứa m+21,665 gam hai muối trong đó số mol NaCl bằng 2,55 lần số mol MgCl2. Hấp thụ hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,18
B. 27,17
C. 26,16
D. 25,15
Câu 17: Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A phần trăm khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2=321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48
B. 33
C. 40
D. 42
Câu 18 : Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm K và Mg tác dụng hết với 50 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được dung dịch X, một kết tủa Y và khí Z làm xanh quì ẩm gồm 2 khí. Biết nồng độ % khối lượng KOH có trong dung dịch X là 3,511%. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch X, rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 32,84 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,32
B. 17,04
C. 18,00
D. 17,52
Câu 19 : Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol AgNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thoát ra 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,892m gam rắn không tan. Giá trị m là.
A. 50,0 gam
B. 40,0 gam
C. 45,0 gam
D. 35,0 gam
Câu 20: Nung hỗn hợp gồm 1,35 gam Al và m gam Fe trong hỗn hợp khí gồm 0,025 mol Cl2và 0,025 mol O2, thu được hỗn hợp X gồm các muối clorua và oxit (không còn khí dư). Hoà tan hoàn toàn X bằng một lượng vừa đủ dung dịch thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư được 44,205 gam kết tủa. Giá trị của m gần đúng nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,70.
B. 3,30.
C. 3,90.
D. 6,10.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 85 của bộ tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 85: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng) thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl lấy dư thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tac dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (đktc) (Biết trong các phản ứng ở trên sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO ). Giá trị của V gần nhất với
A. 2,68
B. 2,71
C. 2,24
D. 2,82
Câu 86: Cho m gam Al vào 400ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 1M và CuCl2 0,5M thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 7m gam AgNO3 thu được 46,785 gam kết tủa. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 5,90
B. 4,86
C. 5,35
D.4,93
Câu 87 : Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là.
A. 11,52 gam
B. 9,60 gam
C. 14,40 gam
D. 12,48 gam
Câu 88: Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m+4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m+1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được (9m+4,06) gam kết tủa. Mặt khac hoà tan hết 3,75m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m’ là
A. 107,60
B. 161,40
C. 158,92
D. 173,40
Câu 89: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y , lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 15%
Câu 90: Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2 thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ , thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,2 0
B. 32,65
C. 45,92
D. 52,40
Câu 91 : Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối lượng. Hòa tan hết 38,24 gam X trong dung dịch chứa a mol HCl và b mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 2M vào Y, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy hết 940 ml, đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và thoát ra 55,44 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 185 gam
B. 186 gam
C. 187 gam
D. 188 gam
Câu 92 : Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,127% về khối lượng. Hòa tan hết 37,6 gam X trong dung dịch chứa a mol HCl và b mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 2M vào Y, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy hết 905 ml, đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 95,64 gam và thoát ra 49,952 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 144 gam
B. 145 gam
C. 146 gam
D. 147 gam
Câu 93: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn T gồm Al, Al2O3, Fe3O4 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,05 mol KNO3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m+39,09 gam chất tan ( trong đó NH4Cl chiếm 1,709538265% về khối lượng ) và thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO, H2 có tỷ khối so với He bằng 19/3. Đem dung dịch X trên tác dụng với AgNO3 dư sau phản ứng, lọc được 180,3 gam kết tủa và đồng thời thoát ra 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ). Biết các khí thoát ra đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp rắn T gần với ?
A.7,25%
B.65,1%
C.8,68%
D.30,38%.
Câu 94: Cho 52.54g hỗn hợp rắn X gồm Zn. FeCl2 , Fe(NO3)2 , Fe3O4, Cu (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19.1854% khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng 86.79g và hỗn hợp Z gồm 0.06 N2O và 0.05 H2. Cho AgNO3 vào Y thu được 0.03 mol NO và 212.75 g kết tủa. Phần trăm khối lượng Cu trong X gần nhất với
A.32.
B.22.
C.20.
D.30
Câu 95: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, Sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4g chất rắn. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X gần nhất với
A. 19
B. 20
C.21
D.18
Câu 96: Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 51,2% và HNO3 2,1%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 156,74 gam dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Z so với He bằng 4,75. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là.
A. 3,40%
B. 8,16%
C. 6,80%
D. 10,20%
Câu 97: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0.5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đén khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 7,6
B. 7,9
C. 8,2
D. 6,9
Câu 98 : Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3.
B. 38,6.
C. 46,3.
D. 27,4.
Câu 99 : Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4( trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng( dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,8
B. 2,0
C. 3,2
D. 3,8
Câu 100 : Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408.
B. 7720.
C. 9650.
D. 8685.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 100 bài tập vô cơ có đáp án môn Hóa học 12 năm 2020-2021 Trường THPT Hàn Thuyên. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.