BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Câu 1: Người ta thường sử dụng nhiệt của phản ứng để đốt cháy than đá để nung vôi. Biện pháp kỉ thuận nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm
B. Tăng nồng độ khí cacbonic
C. Thổi không khí nén vào lò nung vôi
D. Tăng nhiệt độ phản ứng lên 9000C
Câu 2: Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào sau đây là đúng
A. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
B. Khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm
C. Khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng
D. Khi tăng áp suất thì tốc độ phản ứng tăng
Câu 3: Xét phản ứng C(r) + CO2(k)↔2CO(k)
Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ?
A. Nồng độ CO2 B. Khối lượng C
C. Nhiệt độ D. Áp suất
Câu 4: Phương án nào sau đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
A. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác
B. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt
C. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác ,áp suất
D. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, diện tích bề mặt
Câu 5: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học ta dùng đại lượng nào sau đây
A. Thể tích khí B. nhiệt độ C. áp suất D. tốc độ phản ứng
Câu 6: Cho phản ứng tổng hợp NH3: N2 + 3H2 ↔2NH3 ∆H<0
Để cân bằng chuyển dời theo chiều thuận cần
A. Tăng nhiệt độ B. Thay đổi chất xúc tác C. Giảm nhiệt độ D. Giảm áp suất
Câu 7: Cho phương trình phản ứng Cl2 + H2 ↔2HCl. Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ
A. Chất xúc tác B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Nồng độ
Câu 8: Nhận định nào đúng
A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng
B. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng thì không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
C. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng
D. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm
Câu 9: Cho pt hh N2 + O2 ↔ 2NO, ∆H>0 Để thu được nhiều khí NO thì
A. Giảm nhiệt độ B. Giảm áp suất C. Tăng áp suất D. Tăng nhiệt độ
Câu 10: Sự chuyển dịch cân bằng là
A. Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận
B. Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch
C. Phản ứng tiếp tục xảy ra theo chiều thuận và nghịch
D. Chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác
Câu 11: Một cân bằng hóa học đạt được khi
A. Nhiệt độ phản ứng không đổi
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của sản phẩm
D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, nồng độ, áp suất..
Câu 12: Cho phản ứng N2 + 3H2 → 2NH3 ∆H=-92kj
Khi tăng áp suất thì cân bằng dịch chuyển theo chiều
A. Thuận B. Nghịch
C. không chuyển dịch D. không xác định
Câu 13: Nếu giảm diện tích bề mặt chất phản ứng trong hệ dị thể sẽ dẫn đến kết quả
A. Giảm tốc độ phản ứng B. tăng tốc độ phản ứng
C. giảm nhiệt độ phản ứng D. tăng nhiệt độ phản ứng
Câu 14: Cho phương trình hoá học N2(k) + O2(k) ↔ 2NO(k); ∆H > 0
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A. Nhiệt độ và nồng độ B. Áp suất và nồng độ
C. Nồng độ và chất xúc tác D. Chất xúc tác và nhiệt độ
Câu 15: Biết nhiệt tạo thành CH4 là -75kJ/ mol; của CO2 là -393 kJ/mol và của H2O là -286 kJ/ mol. Nhiệt của phản ứng CH4 + O2 → CO2 + 2H2O là
A. -900 kJ B. -890 kJ. C. -880 kJ D. -870 kJ
Câu 16: Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau A + B → 2C
Tốc độ phản ứng này là V = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất:
Trường hợp 1 Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l.
Trường hợp 2 Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l
Trường hợp 3 Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.
Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là
A. 12 và 8 B. 13 và 7 C. 16 và 4 D 15 và 5
Câu 17: Cho phản ứng nung vôi CaCO3 → CaO + CO2
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A. Tăng nhiệt độ trong lò B. Tăng áp suất trong lò
C. Đập nhỏ đá vôi D. Giảm áp suất trong lò
Câu 18: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ B. Áp suất C. Nhiệt độ D. Chất xúc tác.
Câu 19: Biết nhiệt tạo thành của Ca(OH)2, H2O, CaO tương ứng là -985,64;-286; - 635,36 (kJ). Nhiệt phản ứng toả ra khi tôi 56 gam vôi là
A.- 46,28 kJ B.-64,82kJ C.- 64,28 kJ D.- 46,82 kJ
Câu 20: Cho phản ứng : X → Y
Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2> t1), nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?
A. \(\overline v = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
B. \(\overline v = \frac{{{C_2} - {C_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(\overline v = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(\overline v = - \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
Câu 21: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 5, 0.10-4 mol/(l.s). B. 5, 0.10-5 mol/(l.s). C. 1, 0.10-3 mol/(l.s). D. 2, 5.10-4 mol/(l.s).
Câu 22: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac
\({N_2}(k) + 3H{}_2(k) \Leftrightarrow 2N{H_3}(k)\)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận:
A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 6 lần. D. giảm đi 2 lần.
Câu 23: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là
A. 2,500. B. 3,125. C. 0,609. D. 0,500.
Câu 24: Cho các cân bằng sau:
\(\begin{array}{l}
(1) {H_2} (k) + {I_2} (k) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI (k) \\
(2) \frac{1}{2}H{}_2 (k) + \frac{1}{2} {I_2} (k) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HI (k) \\
(3) HI (k) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \frac{1}{2}{H_2} (k) + \frac{1}{2} {I_2} (k) \\
(4) 2HI (k) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2} (k) + {I_2} (k)\\
(5) {H_2} (k) + {I_2} (r) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI (k)
\end{array}\)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (4). B. (2). C. (3). D. (5).
Câu 25: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 26: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (k) + H2O (k) ↔ CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 27: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi nồng độ N2. B. thêm chất xúc tác Fe.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thay đổi áp suất của hệ.
Câu 28: Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) ↔ N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 29: Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3(k)
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k)
(3) CO2(k) + H2(k) ↔ CO(k) + H2O(k)
(4) 2HI (k) ↔ H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 30: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ) ↔ N2O4 (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt
C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt
Câu 31: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. nhiệt độ. B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nồng độ.
Câu 32: Cho cân bằng hoá học: PCl5 (k) ↔ PCl3 (k) + Cl2 (k); Δ>H0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
Câu 33: Cho các cân bằng sau:
(I) 2HI (k) ↔ H2 (k) + I2 (k);
(II) CaCO3 (r) ↔ CaO (r) + CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) ↔ Fe (r) + CO2 (k);
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Câu 35: Xét cân bằng: N2O4 (k) ↔ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. giảm 3 lần. B. tăng 9 lần. C. tăng 4,5 lần. D. tăng 3 lần.
Câu 36: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI (k); UH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. giảm áp suất chung của hệ. B. tăng nồng độ H2.
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. giảm nồng độ HI.
Câu 37: Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k); ΔH < 0. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 38: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H2O (k) ↔ CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là
A. 0,018M và 0,008M.
B. 0,012M và 0,024M.
C. 0,08M và 0,18M.
D. 0,008M và 0,018M.
Câu 39: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) ΔH < 0 Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Câu 40: Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI (k) Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI là
A. 0,275M. B. 0,225M. C. 0,151M. D. 0,320M.
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Chương Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !