TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN | BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG LIÊN KẾT HÓA HỌC MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020 |
Câu 1: Hợp chất nào thể hiện đặc tính liên kết ion rõ nhất ?
A. CCl4 B. MgCl2 C. H2O D. CO2
Câu 2: Ion dương đơn nguyên tử điện tích 1+ trở thành nguyên tử là do :
A. Nhận thêm 2 electron B. Nhường đi 1 electron
C. Nhận thêm 1 electron D. Nhường đi 2 electron
Câu 3: Chọn phát biểu đúng nhất: Liên kết ion là liên kết
A. được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại và anion gốc axit.
B. giữa nguyên tử kim loại với nguyên tử phi kim.
C. được hình thành do nguyên tử phi kim nhận electron từ nguyên tử kim loại.
D. được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 4: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
A. S2- B. Al3+ C. NH4+ D. Ca2+
Câu 5: Chọn câu sai
A. Các tinh thể ion rất bền vững, khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi
B. Các hợp chất ion tan nhiều trong nước
C. Các hợp chất ion khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước chúng dẫn điện
D. Các tinh thể ion rất bền vững, khá rắn, dễ nóng chảy, dễ bay hơi
Câu 6: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s2 2s2 2p4 B. 1s2 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p63s23p64s24p6 D. 1s2 2s2 2p63s2
Câu 7: Cho biết nguyên tử Clo có Z=17, cấu hình electron của ion Cl- là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Câu 8: Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:
A.Có cùng số proton. B.Có cùng notron.
C.Có cùng số electron. D.Không có đặc điểm gì chung.
Câu 9: Cho các hợp chất: KCl (1), NH4Cl (2), Ca(OH)2 (3), Na2SO4 (4), H3PO4 (5). Chất chứa ion đa nguyên tử là:
A. (1), (2), (4), (5) B. (2), (3), (4) C. (2), (4), (5) D. (2), (3), (4), (5)
Câu 10: Chọn phương trình biểu diễn sự tạo thành cation magie (Mg2+) đúng nhất:
A. Mg → Mg+ + 1e B. Mg - 2e → Mg2+
C. Mg2+ + 2e → Mg D. Mg → Mg2+ + 2e
Câu 11: Chọn phát biểu đúng nhất: Liên kết cộng hoá trị là liên kết
A. giữa các nguyên tử phi kim với nhau.
B. được hình thành do sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử khác nhau.
C. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
D. trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử.
Câu 12: Chọn câu đúng nhất: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
A. khả năng nhường electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
B. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. khả năng tạo thành liên kết hoá học.
Câu13: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ được tạo thành từ các nguyên tử giống nhau.
B. Trong liên kết cộng hoá trị, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
C. Liên kết cộng hoá trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện lớn hơn 0,4.
D. Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 14: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?
A. HF B. H2O C. NH3 D. CH4
Câu 15: Phân tử chất nào sao đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ?
A. H2 B. CH4 C. N2 D. HCl
Câu 16: Phân tử chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực rõ nhất ?
A. SO2 B. F2 C. CS2 D. PCl3
Câu 17: Chọn câu sai
A. Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn , lỏng, khí
B. Các chất phân cực như ancol etylic tan nhiều trong nước
C. Các chất không phân cực như iot, lưu huỳnh tan nhiều trong nước
D. Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực, không dẫn điện
Câu 18: Trong phân tử HCl có bao nhiêu cặp electron chung?
A. 4 B. 2 C.3 D.1
Câu 19: Kim cương có kiểu cấu tạo mạng tinh thể nào ?
A. Mạng tinh thể ion B. Mạng tinh thể nguyên tử
C. Mạng ting thể kim loại D. Mạng tinh thể phân tử
Câu 20: Kiểu mạng tinh thể nào thường có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?
A. Mạng tinh thể phân tử B. Mạng tinh thể ion
C. Mạng tinh thể nguyên tử D. Mạng tinh thể kim loại
Câu 21: Chọn câu đúng
A. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao
B. Kim cương có độ cứng lớn nhất so với các tinh thể đã biết nên được quy ước có độ cứng bằng 10
C. Tinh thể phân tử kém bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
D. Tinh thể phân tử kém bền, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao, nhiệt độ sôi thấp
Câu 22: Trong phản ứng : H2S + SO2 → S + H2O. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S và SO2 lần lượt là:
A. -2 và +6 B. -2 và +4 C. +4 và -2 D. +1 và +4
Câu 23: Trong hợp chất nhôm clorua, nhôm có điện hóa trị:
A. 3+ B. +3 C. +2 D. 2+
Câu 24: Trong hợp chất CH4, cacbon có cộng hóa trị
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 25: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất H2S2O7 là
A. +4 B. +6 C. +8 D. Không xác định
Câu 26: Số oxi hóa của photpho trong ion HPO là
A. +3 B. +5 C. -3 D. +7
Câu 27: Những chất trong dãy nào có cùng số oxi hóa ?
A. Đồng trong Cu2O và CuO
B. Mangan trong MnO2 và KMnO4
C. Sắt trong FeO và Fe2O3
D. Lưu huỳnh trong SO3 và H2SO4
Câu 28: Dựa vào định nghĩa, xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: NaCl,
CaO, AlCl3, CH4, SO2, HNO3, CO32 – ,ClO4 – , MnO4 –, Cr2O72 – , NH4+, ClO3 – , SO32 –
Câu 29: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trung tâm trong các chất sau:
a/Số oxi hóa của N trong:
N2, NO, NO2, N2O4, HNO3, Fe(NO3)3, NH4NO3, NxOy
b/Số oxi hóa của S trong:
H2S, S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO4, H2S2O7, FeS, FeS2
c/Số oxi hóa của Cr trong:
CrO, Cr2O3, K2Cr2O7, K2CrO4
d/Số oxi hóa của Fe trong:
FeO, Fe3O4, FexOy, FeCl2, FeCl3
Câu 30: Cho biết các ion dưới đây ion nào là chất khử, chất oxi hóa, là cả hai
Cl –, Br –, I –, S2 – , F2, Cl2, Br2, I2, MnO4 –, Cr2O7 2 –
H2SO4 đặc, HNO3, H2O2, C, S, SO2, SO32 – , NO2 –, Fe2+, Fe3+
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm Chương 3 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Vĩnh Thuận. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !