BÀI TẬP TỔNG HỢP ÔN TẬP ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
SINH HỌC 9 NĂM 2020
I. Tự Luận
Câu 1: Công nghệ tế bào? Các công đoạn thiết yếu của CNTB? Ứng dụng của CNTB?
a. Khái niệm: CNTB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng PP nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh có KG giống như dạng gốc.
b. CNTB gồm 2 công đoạn thiết yếu:
+ Tách TB hoặc mô từ cơ thể rồi đem nuôi cấy để tạo mô non hay mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng phù hợp kích thích mô sẹo hay mô non phân hoá thành cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh.
c. Ứng dụng của CNTB:
+ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng (vi nhân giống). VD khoai tây, mía...
+ Ứng dụng trong chọn giống cây trồng (Chọn giống bằng chọn dòng TB xôma biến dị). VD lúa DR2 ...
+ Nhân bản vô tính động vật. VD cừu Đôli. ...
Câu 2: Công nghệ gen? Kĩ thuật gen? Các khâu trong kĩ thuật gen? ƯD của CN gen?
a. Kĩ thuật gen: Là tập hợp các thao tác tác động định hướng lên phân tử ADN cho phép chuyển gen từ tế bào của một loài sang tế bào của loài khác nhờ thể truyền.
b. Các khâu: KT gen gồm 3 khâu:
+ Tách ADN/NST của TB cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ VK hoặc VR.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
c. Công nghệ gen: Là ngành kĩ thật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen vào sản xuất các sản phẩm hàng hoá trên quy mô công nghiệp.
d. ƯD của CN gen:
+ Tạo các chủng VSV mới để sản xuất các sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành rẻ.
+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
+ Tạo động vật biến đổi gen.
Câu 3: Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân và các phương pháp tạo ưu thế lai ? Tại sao trong chăn nuôi không dùng con lai F1 để nhân giống ?
a. Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
b. Đặc điểm:
+ Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
+ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng, cơ thể lai khác dòng có độ đồng đều cao về năng suất và phẩm chất.
c. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:
- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) có kiểu gen khác nhau, con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp nên chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.
- Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định, ở F1 còn có sự tập trung các gen trội từ cơ thể bố, mẹ.
Ví dụ: P: AAbbcc x aaBBCC → F1: AaBbCc
- Ưu thế lai cao nhất ở F1 vì ở F1 đa số các cặp gen ở trạng thái dị hợp, sang các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm
d. Các phương pháp tạo ưu thế lai :
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau (đây là PP chủ yếu).
VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
VD: Lúa DT17 = DT10 x OM80.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
VD: Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch → Lợn con sơ sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
e. Trong chăn nuôi không dùng con lai F1 để nhân giống vì nếu dùng làm giống thì ở đời sau qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, làm ưu thế lai giảm
Câu 4 : Nêu khái niệm, nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống? Vai trò của giao phối gần?
a. Khái niệm thoái hoá: Là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ nhiều tính trạng xấu, năng suất giảm.
+ Ở thực vật: Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, nhiều cây bị chết, ở nhiều dòng còn bộc lộ các đặc điểm có hại: thân lùn, lá bạch tạng, bắp dị dạng, kết hạt ít.
+ Ở động vật: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, sức sinh sản giảm, xuất hiện quái thai, dị tật bẩm sinh hoặc chết non (do giao phối gần ở vật nuôi).
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
b. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá: Do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối cận huyết ở vật nuôi qua nhiều thế hệ làm cho tỉ lệ thể dị hợp giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tăng trong đó có các cặp gen đồng hợp lặn biểu hiện thành những KH có hại.
c. Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần:
- Củng cố, duy trì 1 số tính trạng mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng chứa các cặp gen đồng hợp, thuận lợi cho việc đánh giá KG của từng dòng giúp phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
- Tạo dòng thuần chuẩn bị cho lai khác dòng để tạo ưu thế lai ở F1.
II. Trắc nghiệm
Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về:
A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
A. Cơ thể hoàn chỉnh.
C. Cơ quan hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo.
D. Mô hoàn chỉnh.
Câu 3: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?
A. Mô.
C. Mô phân sinh.
B. Tế bào rễ.
D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Câu 4: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?
A. Tia tử ngoại. C. Xung điện.
B. Tia X. D. Hoocmôn sinh trưởng.
Câu 5: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 6: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 7: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
A. Vi nhân giống
C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
B. Sinh sản hữu tính
D. Gây đột biến gen
Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Câu 9: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:
A. Công nghệ tế bào C. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ gen D. Kĩ thuật gen
Câu 10: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Câu 11: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.
A. Ít tốn giống C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
B. Sạch mầm bệnh D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Câu 12: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:
A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Câu 14: Kĩ thuật gen là gì?
A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Câu 15: Công nghệ gen là gì?
A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Câu 16: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo chủng vi sinh vật mới
B. Tạo cây trồng biến đổi gen
C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.
Câu 17: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành:
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ sinh học
Câu 18: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?
A. Công nghệ gen C. Công nghệ chuyển nhân và phôi
B. Công nghệ enzim / prôtêin D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Câu 19: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ lên men
Câu 20: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc?
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ sinh học y – dược
B. Công nghệ sinh học xử lí môi trường D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Câu 21: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?
I. Tạo ADN tái tổ hợp
II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
II. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
A. I, II, III B. III, II, I C. III, I, II D. II, III, I
Câu 22: Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người?
A. Glucagôn B. Ađrênalin C. Tirôxin D. Insulin
Câu 23: Trong các lĩnh vực sau đây:
I. Tạo các chủng vi sinh vật mới
II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
III. Tạo động vật biến đổi gen
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào?
A. I B. II, III C. I, III D. I, II, III
Câu 24: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:
A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Câu 25: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?
A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới
B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản , dễ làm.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | B | C | D | C | A | A | C | A | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | B | C | D | A | C | D | A | D | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
|
|
|
|
|
C | D | D | B | A |
|
|
|
|
|
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: