BÀI TẬP TỔNG HỢP
CHƯƠNG 1: QUANG HỌC – MỨC ĐỘ CƠ BẢN
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Đứng trên trái Đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi ta đứng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Bài 2: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn mà không dùng một bóng đèn lớn. Mục đích chính của việc này là gì?
A. Dùng nhiều đèn để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ những bóng đèn.
B. Dùng nhiều đèn để phòng khi có bóng bị cháy.
C. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen.
D. Dùng nhiều đèn để không bị chói mắt.
Bài 3: Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào:
A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
B. Định luật phản xạ ánh sáng.
C. Định luật khúc xạ ánh sáng.
D. Cả A, B và C.
Bài 4: Câu trả lời nào dưới đây là sai
Địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó:
A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.
B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng.
C. chỉ thấy một phần Mặt Trời.
D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
Bài 5: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là:
A. Bóng tối
B. Bóng nửa tối
C. Cả bóng tối lẫn bóng nửa tối.
D. Bóng tối và bóng nửa tối xen kẽ nhau
Bài 6: Trên bức tường ngăn cách hai phòng Quang và Dũng có một lỗ thông nhỏ. Ban đêm, phòng của Quang đóng kín, không bật đèn. Trường hợp nào sau đây mắt của Quang nhận biết được có ánh sáng?
A. Đèn phòng Dũng không được bật sáng.
B. Đèn phòng Dũng được bật sáng.
C. Đèn phòng Dũng sáng, Dũng lấy tờ bìa che kín lỗ nhỏ.
D. Đèn phòng Dũng sáng, lỗ nhỏ không bị che nhưng Quang nhắm kín hai mắt.
Bài 7: Nguồn sáng là vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Hắt lại ánh sáng chiếu đến nó
B. Để ánh sáng truyền qua nó
C. Tự nó phát ra ánh sáng
D. Truyền ánh sáng đến mắt ta
Bài 8: Để nhìn thấy một vật thì:
A. Vật ấy phải được chiếu sáng
B. Vật ấy phải là nguồn sáng
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt.
D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Bài 9: Vật nào dưới đây được xem là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Bóng đèn bị cháy dây tóc
C. Mặt Trăng
D. Chiếc đàn ghi ta
Bài 10: Chùm ánh sáng phát ra từ một đèn pin là chùm tia:
A. Hội tụ
B. Song song
C. Không song song, hội tụ, phân kì
D. Phân kì
Bài 11: Trong một môi trường trong suốt nhưng không đồng tính thì ánh sáng:
A. luôn truyền theo đường thẳng
B. luôn truyền theo một đường cong
C. luôn truyền theo đường gấp khúc
D. có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc
Bài 12: Chọn câu trả lời sai
Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Kiểm tra đội ngũ bằng cách ngắm xem hàng dọc, hàng ngang đã thẳng chưa.
B. Kẻ đường thẳng trên giấy.
C. Để ngắm đường thẳng trên mặt đất, dùng các cọc tiêu (ngành đo đạc).
D. Để tạo ảnh trong bóng tối.
Bài 13: Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng vì:
A. ánh sáng từ dây tóc không truyền đi theo ống cong.
B. ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn.
C. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong.
D. ánh sáng phát ra từ dây tóc chỉ truyền bên ngoài ống.
Bài 14: Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng là:
A. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
Bài 15: Phát biểu nào là sai trong các phát biểu sau đây khi nói về chùm sáng song song?
A. Trong chùm sáng song song, các tia sáng không thể xuất phát từ một điểm.
B. Trong chùm sáng song song, các tia sáng không giao nhau.
C. Trong chùm sáng song song, các tia sáng luôn song song với nhau.
D. Trong chùm sáng song song, các tia sáng luôn vuông góc với nhau.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Cho hình vẽ bên.
a) Hãy vẽ tia tới xuất phát từ S đến gặp gương phẳng và phản xạ lại từ R (trình bày cách vẽ).
b) Giả sử cho góc hợp bởi tia tới với mặt gương là 600. Hãy tính góc tới và góc phản xạ
Đáp án:
a)
b) Góc tới và góc phản xạ đều bằng 300.
Bài 2: Chiếu một tia sáng SI hợp với phương nằm ngang một góc 600 (như hình vẽ). Tia phản xạ IR có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
a) Vẽ vị trí đặt gương (trình bày cách vẽ)
b) Tính góc tới, góc phản xạ
Đáp án:
a)
b) Góc tới và góc phản xạ bằng 300
...
------(Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Bài tập ôn tập chương 1 Quang học - Mức độ cơ bản môn Vật Lý 7 năm 2020 - 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.