BÀI TẬP ÔN THI HSG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
I. Tác động của con người đến môi trường
1.Qua các thời kì phát triển của xã hội
Thời kì nguyên thủy | Xã hội nông nghiệp | Xã hội công nghiệp |
-Con người sống hòa đồng với tự nhiên -Cách sống cơ bản là săn bắt đv và hái lượm cây rừng | -Con ng đã bắt đầu trồng cây lương thực như lúa, ngô… và chăn nuôi như lợn, cừu, bò, gà…..-> chặt phá rừng và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc -Hđ canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt -> đất bị khô cằn, suy giảm độ màu mỡ -Nền nông nghiệp hình thành -> định cư->rừng chuyển thành các khu dân cư và các vùng sản xuất nông nghiệp | -Tạo ra nhiều máy móc , khai thác tài nguyên nhiều, đô thị hóa ngày càng tăng, khu công nghiệp phát triển -> diện tích đất ngày càng thu hẹp -Lượng rác thải lớn-> mt ngày càng ô nhiễm |
Tác động đối với mt: Biết dùng lửa để nấu ăn, sưởi ấm và sua đuổi thú dữ | -Lợi ích:Tích lũy thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt | -Lợi ích: -Cải tạo môi trường -SX phân bón, thuốc bvtv-> tăng sản lượng lương thực và khống chế dịch bệnh -Nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý hiếm được lai tạo và nhân giống |
2. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
Một trong những tác động lớn nhất của con ng tới mt tự nhiên là phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều biến đổi khí hậu
Hoạt động của con người | Kết quả | Hậu quả phá hủy mt tự nhiên |
1.Hái lượm | a | a.mất nhiều loài sv |
2.Săn bắt đv hoang dã | b.mất nơi ở của sv | |
3.Đốt rừng lấy đất trông trọt | tất cả | c.Xói mòn và thoái hóa đất |
4.Chăn thả gia súc | a;b;c;d;g;h | d. ô nhiễm môi trường |
5. Khai thác khoáng sản | e.cháy rừng | |
6.Pt nhiều khu dân cư | g. hạn hán | |
7. Chiến tranh | tất cả | h. mất cân bằng sinh thái |
Kết luận: Nhiều hoạt động của của con người đã gây ra hậu quả rất sấu:
-Xói mòn đất-> gây lũ lụt diện rộng-> hạn hán kéo dài-> a/h mạch nước ngầm
-Giảm đa dạng sh, mất cân bằng sinh thái…
3. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
Nhiều hđ của con người tác động tới mt tự nhiên gây ô nhiễm mt và làm suy thoái mt, tuy nhiên với sự hiểu biết ngày càng cao, con ng đã và đang khắc phục tình trạng đó, đồng thời cải tạo và bảo vệ mt tự nhên
Những biện pháp chính:
-Hạn chế pt dân số quá nhanh
-Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
-BV các loài sv
-Phục hồi và trồng rừng mới
-Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm
-Hđ khoa học của con ng góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng , vật nuôi có năng xuất cao
II. Ô nhiễm môi trường
1.Khái quát về ô nhiễm môi trường
-Ô nhiễm mt là hiện tượng mt tự nhiên bị bẩn, đồng thời các t/c vật lí, hóa học, sinh học của mt bị thay đổi , gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác
-Nguyên nhân:
+Do hđ của con ng gây ra
+Do 1 số hđ của tự nhiên: Núi lửa phun nham thạch có nhiều bụi bặm, thiên tai, lũ lụt tạo đk cho nhiều loài vsv gây bệnh pt…
2. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
Tác nhân gây ô nhiễm | Tác động | Nguyên nhân |
Chất khí thải ra từ hđ công nghiệp và sinh hoạt | Các khí thải độc hại: CO; SO2; CO2; NO2 và bụi…..
| Quá trình đốt cháy nhiên liệu: Gỗ củi, than đá, dầu mỏ…. |
Hóa chất bvtv và chất độc hóa học | -Các chất độc hại được phát tán và tích tụ -Hóa chất(dạng hơi)-> nước mưa tích tụ trong đất, ao, hồ, sông ,suối, biển…-> ô nh mạch nc ngầm, tích tụ trong nc -Hóa chất bám, ngấm vào cơ thể sinh vật | -Các chất bvtv: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ -Các chất độc sử dụng trong sản xuất |
Các chất phóng xạ | -Gây đb ở ng và sv, gây ra một số bệnh về di truyền và ung thư | Từ các nhà máy điện nguyên tử , các vụ thử vũ khí hạt nhân |
Các chất thải rắn | -Các dạng vật liệu được thải ra qua quá trình sx và sinh hoạt +Chất thải công nghiệp: cao su, nhựa, giấy, dụng cụ thủy tinh…. +Chất thải nông nghiệp, rac thải hữu cơ, thực phẩm hư hỏng, lá cây… +Chất thải xây dựng: Đất, vôi, cát… +HĐ y tế: Bông băng bẩn, kim tiêm… +Chất thải gia đình:Nilon đựng đồ rác thải, đồ dùng hàng ngày, thực phẩm thừa.. | -Từ sinh hoạt sản xuất công nghiệp -Sinh hoạt, xây dựng nhà công sở -Chất thải từ bệnh viên, sinh hoạt |
SV gây bệnh |
Cho ng và các sv khác -Các chất thải như phân, rác, nc thải sinh hoạt, xác chết của sv, nc và rác thải từ các bệnh viện..không đc thu gom và xử lí đúng cách-> gây bệnh chon g và đv | Thói quen ăn uống, sinh hoạt của con ng như ăn gỏi, ngủ không mắc màn… |
3. Hạn chế ô nhiễm môi trường
Hạn chế ô nhiễm | Nguyên nhân ô nhiễm | Biện pháp hạn chế |
Ô nhiễm không khí | Chất thải từ các hđ: Giao thông vận tải, sx công nghiệp, cháy rừng, đun nấu trong gia đình., | Trồng cây xanh, không chặt phá rừng , sử dụng năng lượng sạch như:gió, mặt trời.. |
Ô nhiễm nguồn nc | Nước thải sinh hoạt, từ các nhà máy… | Xd hệ thống xử lí nc thải thông qua các hệ thống xử lí nc cơ học, hóa học và sinh học… |
Ô nhiễm do thuốc bvtv | Do thuốc bvtv không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên ruộng, ao ,hồ, kênh, rạch… | -Xử dụng thuốc bvtv hạn chế, đúng liều lượng -SX lương thực và thực phẩm an toàn -Xử dụng thiên địch để loại trừ sâu hại cây trồng |
Ô nh do chất rắn | Từ các hđ sinh hoạt gia đình, y tế công nghiệp, nông nghiệp, khai thác khoáng sản… | -Xd các nhà máy xử lí và tái chế rác thải -Phân loại rác thải -Đốt hoặc chôn lấp rác sinh hoạt 1 cách khoa học -Kết hộ ủ phân đv trước khi sx khí sinh học…. |
Ngoài ra kết hợp thực hiện với các biện pháp hạn chế ô nhiễm:
- Đẩy mạnh n/c khoa học để hạn chế thải rác, xử lí chất thải, dự báo và tìm biện pháp phòng tránh thiên tai…
-Xd công viên cây xanh, trồng cây….
-GD để nâng cao ý thức cho mọi ng về ô nhiễm và cách phòng chống
-Xd nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao
-Xd các nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư
III. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
TNTN là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con ng có thể sử dụng trong cuộc sống
1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
-TN không tái sinh: Gồm những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (khí đốt thiên nhiên, dầu lửa, than đá)
-TN tái sinh: Những dạng tài nguyên xử dụng hợp lí sẽ có đk phát triển phục hồi (nc, đất, sinh vật)
-TN năng lượng vĩnh cửu: Năng lượng mặt trời, gió, năng lượng nhiệt sinh ra từ trong lòng đất, thủy triều..nguồn n/l sạch, khi dùng không gây ô nh mt
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sủ dụng tài nguyên của xã hội hiện tại , vừa đảm bảo duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau
a.Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
-Vai trò của tn đất:
+Mt để sx lương thực, thực phẩm nuôi sống con ng
+Nơi để xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông
+Sử dụng h/lí tn đất làm cho đất không bị thoái hóa
-Biện pháp:
+Các hđ chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn
+Nâng cao độ phì nhiêu của đất
+TV đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất
-Trên những vùng đất dốc , những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang có thể góp phần chống sói mòn đất vì, nc chảy trên mặt đất luôn va vào gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại-> hạn chế sói mòn
b. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước
-Vai trò của tn nc:
+Nc là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên trái đất
+Là yếu tố qđ chất lượng mt sống của con ng
+NG/ nhân gây ô nh nc và cách khắc phục:
Nguồn nc | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông cống nc thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và xả rác thải xuống sông | -Khơi thông dòng chảy -Không đổ rác thải xuống sông |
Ao, hồ | Do rác thải | Không vứt rác thải bừa bãi xuống ao, hồ |
Biển | Dầu loang do tai nạn tàu thủy | -Hạn chế tối đa các vụ tai, nạn -Triển khai công tác cứu hộ kịp thời |
-Hậu quả của việc thiếu nc:
+Nguyên nhân gây bệnh tật do mất vs
+Ảnh hưởng tới mùa màng do hạn hán
+Không đủ nc uống cho các đàn gia súc..
c. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng
-Vai trò của tài nguyên rừng:
+Cung cấp nhiều loại lâm sản quý như gỗ, thuốc nhuộm, thuốc chữa bệnh..
+Điều hòa khí hậu..
+Góp phần ngăn chặn lũ lụt, hạn hán, sói mòn đất…
+Ngôi nhà chung của các loại đv và các vsv..
+Nguồn gen quý giá góp phần quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái trong trái đất.
-Biện pháp:
+ Khai thác hợp lí, kết hợp trồng bổ sung
+Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên…
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập ôn thi HSG về Bảo Vệ Môi Trường môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: