Lí thuyết ôn thi HSG chủ đề Sinh Vật và Môi Trường môn Sinh học 9 năm 2021

LÍ THUYẾT ÔN THI HSG CHỦ ĐỀ SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG MÔN SINH HỌC 9

 

I. Môi trường và các nhân tố sinh thái

1. Môi trường sống của sinh vật

- MT là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố a/h trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

-Có 4 loại mt sống của sv:

+ MT nước: Nước mặn, nc ngọt, nc lợ...

+MT trong đất: Đất cát, đất sét, đá, sỏi.....

+MT đất- kk(mt trên cạn): Đất đồi núi, đất đồng bằng...bầu khí quyển bao quanh trái đất.

+MT sinh vật: ĐV, thực vật và con người...là nơi sống cho các sv khác

-VD: sgk

2. Các nhân tố sinh thái của mt

-NTST là các yếu tố của mt tác động đến sv, được chia thành 2 nhóm:

+ NTST vô sinh (không sống): KK, độ ẩm, ánh sáng...

+ NTST hữu sinh(sống) : Được chia thành 2 nhóm: Các sinh vật như cây xanh, vs kí sinh, sv cộng sinh....và NTST con người có tác động tiêu cực (săn bắt, đốt phá rừng) và tác động tích cực (cải tạo, nuôi dưỡng, lai gép)

- Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng , từng môi trường và thời gian tác động.

3. Giới hạn sinh thái

- Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 NTST nhất định

-GHST ở các loài đv khác nhau là khác nhau. SV có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng , dễ thích nghi

-VD: Cá rô phi có giới hạn sinh thái nhiệt độ là: 5-420C, VK suối nước nóng có giới hạn sinh thái nhiệt độ từ 00C- 900C

 

II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

1.Thực vật

-A/S làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật

Đặc điểm

Cây sống nơi quang đãng

Cây sống ở bóng râm, dưới tán của những cây khác

Hình thái

-Lá (phiến lá, màu sắc)

-thân(chiều cao, số cành)

-Phiến lá nhỏ, hẹp. Lá có màu xanh, nhạt

-Thân thấp, số cành nhiều

-Phiến là lớn, màu xanh thẫm

-Chiều cao bị hạn chế bởi những tán cây phía trên

Sinh lí:

-Quang hợp

-Thoát hơi nước

-Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, cường độ q/h yếu trong đk a/s yếu

-Cây điều tiết nước linh hoạt

-Có k/năng q/hợp khi a/s yếu, cuwongf độ q/hợp yếu khi a/s mạnh

-Cây điều tiết a/s kém

 

 

-Các cành phía dưới của cây trồng trong rừng sớm rụng vì chúng tiếp nhận ít a/s nên q/hợp kém-> t/hợp được ít chất h/cơ không đủ cho hô hấp nên cành phía dưới khô và héo dần  và sớm rụng -> hiện tượng tự tỉa thưa

-T/V được chia làm 2 nhóm khác nhau tùy thuộc vào khả năng thích nghi với đk chiếu sáng

+ Thực vật ưa sáng gồm những cây sống nơi quang đãng: Ngô, lúa...

+T/V ưa bóng gồm những cây sống ở nơi có a/s yếu, sống trong bóng râm: cây đỗ, cây vạn niên thanh, cây ngải cứu...

-Ứng dụng trong sản xuất:

+ Trồng xen giữa cây ngô và cây đỗ: Trồng đỗ dưới gốc các cây ngô giúp tăng năng xuất và tiết kiệm thời gian, công sức...

+Không trồng lúa dưới gốc cây tre..

2. Ảnh hưởng của A/s lên đời sống động vật

-Giúp đv định hướng được trong không gian: chim di cư có thể bay xa được hàng nghìn km

-A/h đến hoạt động, sinh trưởng, sinh sản: Nhiều loài thú hđ ban ngày : Bò, trâu, dê, cừu...

Nhiều loài hđ ban đêm: chồn, cáo, sóc...Mùa xuân và mùa hè có ngày dài là t/g sinh sản của nhiều loài chim, mùa xuân những ngày thieus sáng cá chép vẫn có thể đẻ trứng vào t/g sớm hơn trong mùa nếu cường độ chiếu sáng mạnh

-Người ta chia đv thành 2 nhóm:

+ Đv ưa sáng gồm những đv hoạt động ban ngày, vd:

+ Đv ưa tối gồm những đv hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất hay ở vùng nước sâu như đáy biển, vd:

-Ứng dụng trong chăn nuôi:

+ Tạo ngày nhân tạo để gà, vịt  đẻ nhiều trứng

+ Chiếu sáng để cá đẻ trứng

 

III. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

1. Nhiệt độ

-Nhiệt độ mt ảnh hưởng tới hình thái, hđ sinh lí, tập tính của sinh vật

-Đa số các loài sv sống trong phạm vi 00C-500C, ở thực vật cây chỉ quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ từ 20-300C, t0 trên 400C và dưới 00C cây ngừng quang hợp và hô hấp.

-TV vùng nóng thường có lá màu xanh đậm, bề mặt lá có tầng cutin dày hoặc lá biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước khi t0 kk cao, thân mọng nước...

-TV vùng lạnh vào mùa đông thường rụng lá: Giúp giảm diện tích tiếp xúc với kk lạnh, thân và rễ có lớp bần dày tạo thành lớp bảo vệ cây

-ĐV ở vùng lạnh và vùng nóng có nhiều đ/ điểm khác nhau

+ ĐV vùng lạnh có lông dày hơn , k/thước lớn hơn so với thú ở vùng nóng

+ Nhiều loài đv có tập tính lẩn tránh nơi nóng hoặc lạnh quá bằng cách: Chui vào hang, ngủ đông, ngủ hè...

+ Có 1 số sv sống được ở n/độ rất cao như vk suối nước nóng chịu đc n/độ 70-900C. Một số sv chịu đc t0 rất thấp như ấu trùng sâu ngô chịu đc n/độ -270C

-Dựa vào sự a/h của n/đ lên đ/s sv, ng ta chia sv thành 2 nhóm:

+ SV biến nhiệt: Có n/đ cơ thể phụ thuộc vào n/đ môi trường, nhóm này gồm: VSV, nấm, tv, đv k xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.

+ SV hằng nhiệt có n/đ cơ thể k phụ thuộc vào n/đ của mt, gồm các đv có tổ chức cao như: Chim thú và con người.

2. Độ ẩm

-Độ ẩm kk và độ ẩm của đất a/h nhiều đến sinh trưởng, phát triển của sv

+ Có những sv thường xuyên sống trong nước hoặc tr mt ẩm ướt ven các bờ suối , dưới tán cây rừng rậm

+ Có những sv sống nơi có khí hậu khô như hoang mạc, vùng núi đá....

-SV sống ở những vùng có độ ẩm khác nhau có hình thái cấu tạo khác nhau:

+ Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng : Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển...

+ Cây sống nơi ẩm ướt, ánh sáng mạnh: Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển...

+ Cây sống nơi khô hạn: Cơ thể mọng nước, lá và cây tiêu giảm, lá biến thành gai...

+ Đv sống ở nơi ẩm ướt( ếch, nhái..) khi trời nóng có thể mất nc nhanh vì da chúng là da trần , bò sát khả năng chống mất nc hiệu quả hơn vì da có lớp vảy sừng bao bọc.

- Dựa vào a/h của độ ẩm lên đ/s sv người ta chia sv thành các nhóm: Tv ưa ẩm, t/v chịu hạn, đv ưa ẩm, đv chịu hạn.

 

IV Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

1. Quan hệ cùng loài

-Các sv cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể

-Trong một nhóm cá thể , chúng có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau

+ Chúng hỗ trợ nhau trong việc chống lại kẻ thù, di cư , tìm kiếm thức ăn , chống chọi với mt..

+ Tuy nhiên khi gặp đk bất lợi ( thiếu thức ăn, nơi ở, số lượng cá thể tăng quá cao...)các cá thể trong nhóm sẽ cạnh tranh lẫn nhau. Khi đó dẫn tới hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể , hạn chế sự cạn kiệt thức ăn trong vùng .

2. Quan hệ khác loài

Quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Hỗ trợ

Cộng sinh

 

Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sv

Cộng sinh giữa nấm và tảo thành địa y

Hội sinh

Sự hợp tác giữa 2 loài sv trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại

Địa y sống bám trên cành cây

Cá ép sống bám vào rùa biển

Đối địch

Cạnh tranh

Các sv khác loài cạnh tranh giành  nơi ở, t/ă và các đk sống khác. Các loài kìm hãm sự pt của  nhau

Trên 1 cánh đồng lúa, khi cỏ dại pt  làm  giảm năng xuất lúa

Kí sinh, nửa kí sinh

SV sống nhờ trên cơ thể của sv khác , lấy các chất dd, máu từ sv đó

Rận và bét sống trên da trâu, bò hút máu của trâu, bò

Giun đũa sống trong ruột người

SV  này ăn sinh vật khác

ĐV ăn thực vật, ĐV ăn đv, thực vật bắt sâu bọ

Hươu, nai bị hổ săn bắt làm thức săn

Cây nắp ấm bắt mồi

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lí thuyết ôn thi HSG chủ đề Sinh Vật và Môi Trường môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?