Bài tập ôn tập hè môn Toán lớp 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÈ – MÔN TOÁN 7

A. PHẦN ĐẠI SỐ

Bài 1. Thực hiện phép tính:

1)  \(5\frac{{27}}{5} + \frac{{27}}{{23}} + 0,5 - \frac{5}{{27}} + \frac{{16}}{{23}}\)            

2) \(\frac{3}{8}.27\frac{1}{5} - 51\frac{1}{5}.\frac{3}{8} + 19\)                     

3)  \(25.{\left( { - \frac{1}{5}} \right)^3} + \frac{1}{5} - 2.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{1}{2}\)         

4)  \(35\frac{1}{6}:\left( { - \frac{4}{5}} \right) - 46\frac{1}{6}:\left( { - \frac{4}{5}} \right)\)                

5) \(\left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{7} + \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\)         

6) \(\frac{7}{8}:\left( {\frac{2}{9} - \frac{1}{{18}}} \right) + \frac{7}{8}\left( {\frac{1}{{36}} - \frac{5}{{12}}} \right)\)

7) \(\frac{1}{6} + \frac{5}{6}.\frac{3}{2} - \frac{3}{2} + 1\)                              

8) \(\left( { - 0,75 - \frac{1}{4}} \right):\left( { - 5} \right) + \frac{1}{{15}} - \left( { - \frac{1}{5}} \right):\left( { - 3} \right)\)       

Bài 2. Thực hiện phép tính:

1) \(\left( {\frac{3}{{25}} - 1,12} \right):\frac{3}{7}\left[ {\left( {3\frac{1}{2} - 3\frac{2}{3}} \right):\frac{1}{{14}}} \right]\)     

2) \((0,125).(-3,7).(-2)3 \)   

3)  \(\sqrt {36} .\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} + \frac{1}{4}\)     

4) \(\sqrt {\frac{4}{{81}}} :\sqrt {\frac{{25}}{{81}}} - 1\frac{2}{5}\)                               

5)\(0,1\sqrt {225} .\sqrt {\frac{1}{4}} \) 

6)\(\left( {\frac{3}{{25}} - 1,12} \right):\frac{3}{7}\left[ {\left( {3\frac{1}{2} - 3\frac{2}{3}} \right):\frac{1}{{14}}} \right]\)

Bài 3. Tìm x:

1) \(\frac{1}{5} + x = \frac{2}{3}\)                           

2) \( - \frac{5}{8} + x = \frac{4}{9}\)                        

3) \(1\frac{3}{4}.x + 1\frac{1}{2} = - \frac{4}{5}\)               

4) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}x = \frac{3}{4}\)     

5) \(x.\left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) - \left( {\frac{1}{7} + \frac{1}{8}} \right) = 0\)   

6) \(\frac{3}{{35}} - \left( {\frac{3}{5} + x} \right) = \frac{2}{7}\)      

7) \(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\)                 

8) \((5x - 1)(2x - \frac{1}{3}) = 0\)

9) \(\frac{{ - 3}}{4} - \left| {\frac{4}{5} - x} \right| = - 1\)              

10) \(\left| {\frac{{ - 1}}{2} - x} \right| = \frac{1}{3}\)             

11)\(\left| {2\frac{1}{2} + x} \right| - \frac{{ - 2}}{3} = 3\)           

12)\( - \frac{5}{7} - \left| {\frac{1}{2} - x} \right| = - \frac{{11}}{4}\)      

Bài 4. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết số đó là bội của 18 và các chữ số của nó tỉ lệ theo 1: 2 : 3.

Bài 5. Một trường phổ thông có 3 lớp 7, tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 85 học sinh. Nếu chuyển 10 học sinh 7A sang 7C thì số học sinh 3 lớp tỉ lệ thuận là 7; 8; 9. Tính số học sinh của mỗi lớp.

Bài 6. Trên cùng một hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị các hàm số sau:  y = 2x; y = -2x;   y = x

Bài 7. Cho các đa thức:          f(x) = x3 - 2x2 + 3x + 1;           g(x) = x3 + x - 1;          h(x) = 2x2 - 1

a)  Tính f (x) - g(x) + h(x).                 

b)  Tìm x sao cho f (x) - g(x) + h(x) = 0.

Trên đây chỉ trích một phần nội dung của Bài tập ôn tập hè môn Toán lớp 7. Để xem toàn bộ nội dung bài học các em có thể xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải về máy tính. Hi vọng tài liệu này giúp các em ôn tập và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?