Bài tập ôn tập Chương 6 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu

BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 6 OXI VÀ LƯU HUỲNH MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU

 

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A.ZnS                         B.ZnS và S                              C.ZnS và Zn                           D.ZnS, Zn và S.

Câu 2: Kim loại nào sau đây sẽ thụ động hóa khi gặp dd H2SO4 nguội.

A. Al và Zn.                B. Al và Fe                              C. Fe và Cu.                            D. Fe và Mg.

Câu 3: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

SO2 + 2Mg → 2MgO + S    

SO2+ Br2 + H2O → 2HBr +H2SO4.

Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là:

A. SO2 chỉ có tính oxi hoá.                                         B. SO2 chỉ có tính khử.

C. SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.             D. A, B, C đều sai.

Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường.

A. Al                           B. Fe                                       C. Hg                                       D. Cu

Câu 5: Hidrô sunfua có tính khử mạnh là do trong  hợp chất H2S lưu huỳnh có số oxi hóa:

A. Thấp nhất.             B. Cao nhất.                            C. Trung gian.                         D. Lý do khác.

Câu 6: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:

A. 3                             B. 4                                        C. 5                                         D. 6

Câu 7:  Dãy chất gồm những chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là:

A. H2S, SO2                B. SO2, H2SO4                       C. F2, SO2                                 D. S, SO2

Câu 8: Không  dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí :

A. O3                                        B. Cl2                                     C. H2S                                      D. O2

Câu 9: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : (Fe=56, Cu=64)

A. 2,24 lít                   B. 3,36 lít                                C. 4,48 lít                                 D. 6,72 lít

Câu 10 : Cho phương trình phản ứng: S   +    2H2SO4 đặc, nóng    →  3SO2  + 2H2O

Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là :

A. 1 : 2                        B. 1 : 3                                    C. 3 : 1                                    D. 2 : 1

Câu 11: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dd H2SO4 loãng.

A.Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2                                        B. CuO, Fe(OH)­2, Al, NaCl.

C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3.                                   D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4

Câu 12: Khi cho 9,6 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng,  lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đktc) là: (H=1, S=32, Cu =56)

A. 2,24 lít                    B. 3,36 lít                                C. 4,48 lít                                D. 6,72 lít

Câu 13: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:

A. 4                             B. 5                                          C. 6                                         D. 7

Câu 14:  Dãy chất gồm những chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng oxi - hóa khử là:

A. H2SO4, F2               B. SO2, H2SO4                       C. F2, SO2                                 D. S, SO2

Câu 15: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng:

A. Cu                           B. Ag                                      C. Ca                                       D. Al

Câu 16: Khí  không  thu được bằng phương pháp «dời chỗ nước»  là :

A. O2                                      B. HCl                                   C. N2                                         D. H2

Câu 17: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : (Al=27, Cu=64)

A. 6,72 lít                    B. 3,36 lít                              C. 13,44 lít                                D. 4,48 lít

Câu 18: .Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hĩa học no dưới đây điều chế được nhiều oxi hơn

A. 2 KClO3 →2KCl +3O2                    B. 2 KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2

C. 2HgO →2Hg + O2                            D. 2KNO3 → 2KNO2 + O2

 Câu 19: Trong phương trình  SO2 + Br2 + 2H2O à 2HBr + H2SO4. vai trò của các chất là:

A.SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa                                   B.SO2 là chất oxi hóa, Br2 là chất khử

C.Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử                                   D.SO2 là chất khử, H­2O là chất oxi hóa

 Câu 20: . Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng :

A. HCl                        B. H2SO4 đặc nóng                       C. H2SO4 loãng                          D. H2SO4 đặc, nguội

Câu 21: Trộn 1 mol H2O với 1 mol H2SO4. Dung dịch axit thu được có nồng độ:

A. 50%                        B.84,48%                                C. 98%                                    D. 98,89%

Câu 22: Dãy kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:

A. Cu, Zn, Na             B.Ag, Fe, ba, Sn                      C. K, Mg,Al,Fe, Zn                 D. Au, Pt, Al

Câu 23: Hai thuốc thử để phân biệt 4 chất bột sau: CaCO3, Na2CO3, BaSO4 có thể dùng

A. H2O, dd NaOH      B. H2O, dd HCl                      C. H2O, dd  BaCl2                  D. BaCl2, NaCl

Câu 24: Trong các khí sau, khí nào không thể làm khô bằng H2SO4 đặc:

A. SO2                        B. CO2                                    C. H2S                                     D. O2

Câu 25: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là:

A. Cu                          B. SO2                                     C. Quỳ tím                              D. O2

Câu 26: Sai khi hoà tan 8,45g oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hòa dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của oleum là:

A. H2SO4. 10SO3          B. H2SO4 .3SO3                      C. H2S04 . SO3                         D. H2SO4 .2SO3

Câu 27: Cho một hỗn hợp gồm 13g kẽm và 5,6 g sắt tác dụng với axít sunfuric loãng, dư thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48l                       B. 2,24 l                                  C. 6,72l                                   D, 67,2l

Câu 28: Tỉ khối của 1 hỗn hợp gồm Oxi và Ozon đối với Heli bằng 10,24. Thành phần phần trăm về thể tích của Oxi và Ozon là:

A. 44% và 66%           B 44% và 56%                        C. 40% và 60%                       D. 35% và 75%

Câu 29: Cặp kim loại nào sau đây thụ động với H2SO4 đặc nguội:

A. Zn, Al                     B. Cu, Cr                                 C. Al, Fe                                 D. Cu, Ag

Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc).Kim loại đã dùng là:

A. Mg                          B. Cu                                       C. Zn                                       D. Fe

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

II. BÀI TẬP

BT1: Hòa tan 3,38g oleum A vào nước người ta phải dùng 800 ml dd KOH 0,1M để trung hòa dd A. Xác định công thức phân tử của oleum A.

BT2: Hòa tan 6,76g oleum A vào nước thành 200ml dd H2SO4. Lấy 10 ml dd này trung hòa vừa hết 16 ml dd NaOH 0,5M. Xác định công thức phân tử của oleum A.

BT3: Hòa tan 29,80g oleum A vào nước, sau đó cho dd thu được tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 81,55g kết tủa. Xác định công thức phân tử của oleum A.

BT4: Khi cho H2SO4 hấp thụ SO3, người ta thu được 1 oleum chứa 71% SO3 theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của oleum A.

BT5: Hòa tan 2,535g oleum A vào nước. Để trung hòa dd sau phản ứng thì cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 0,3M. Xác định công thức phân tử của oleum A.

BT6: Có 100 ml H2SO4 98%, khối lượng riêng d = 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dd H2SO4 20%.

BT7: Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào một lít dd H2SO4 98% d = 1,84 g/ml để thu được dd mới có nồng độ 10%

BT8: Cần bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có d = 1,28

BT9: Nếu trộn 1,5 lít dd H2SO4 2M với 2,5 lít dd H2SO4 2,4M. Hỏi dd thu được có nồng độ là bao nhiêu?

BT10: Trộn 2 thể tích H2SO4 0,2M với 3 thể tích dd H2SO4 0,5M thì dd H2SO4 thu được có nồng độ bao nhiêu?

BT11: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau

Phần 1: tác dụng với 90 ml dd H2SO4 loãng 1M

Phần 2: tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO2 đktc

Viết các ptpư xảy ra.

BT12: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dd chứa 10g NaOH

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

BT13: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dd X

BT14: Cho 3,36 lít khí H2S (đktc) tác dụng với dd chứa 8g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối thu được trong dd X

BT15: Cho 0,68g khí H2S tác dụng với 20 ml dd NaOH 2M thu được dd X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dd X.

BT16: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dd HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp này đi qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 g kết tủa màu đen.

a. Viết phương tình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu?

c. Tính khối lượng của Fe và Fé có trong hỗn hợp ban đầu

BT17: Đung nóng hỗn hợp gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dd HCl thu được hỗn hợp khí Y và dd Z.

a. Tính thành phàn phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Y

b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X

BT18: Nung hỗn hợp A gồm Fe và S sau một thời gian rồi để nguội thu được hỗn hợp B. Nếu cho B vào dd HCl dư, thu được 2,24 lít C (đktc) mà dC/H2 = 13. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

BT19: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại magie và kẽm trong dung dịch axit sunfuric loãng 2M  thấy sing ra 6,72 lit khí (đktc).

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?

c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric loãng 2M đã dùng?

BT20: Hòa tan hoàn toàn 21,6g hỗn hợp Fe2O3, Fe trong dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra (đktc) và dd B. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và khối lượng muối trong dd muối?

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập ôn tập Chương 6 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?