Bài tập ôn luyện thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên môn Sinh học 9 có đáp án

BÀI TẬP ÔN LUYỆN THI TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN

SINH HỌC 9 NĂM 2020

 

Câu 1:

1.1. Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn thu được F1 đều có hạt vàng, trơn. Sau đó, ông cho các cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2: 164 hạt vàng, trơn : 59 hạt xanh, trơn : 54 hạt vàng, nhăn : 18 hạt xanh, nhăn. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật gì? Nêu nội dung của quy luật đó?

1.2.

a. Ở đậu Hà Lan, ba cặp tính trạng màu sắc hoa, hình dạng vỏ hạt và chiều cao thân do ba cặp gen (A và a; B và b; D và d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường quy định, di truyền độc lập với nhau. Cho hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng hoa tím, vỏ nhăn, thân cao lai với đậu Hà Lan hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp, F1 thu được 100% cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao. Xác định:

- Tính trội, lặn về ba cặp tính trạng trên?

- Kiểu gen của cây F1?

b. Cho cây F1 giao phấn với một cây khác dị hợp về màu hoa và vỏ hạt, đồng hợp lặn về chiều cao thân. Từ kết quả F2, xác định:

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân thấp?

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao dị hợp các cặp gen?

Câu 2:

2.1. Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?

2.2. Một gen có 75 chu kì xoắn, trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số nuclêôtit loại guanin và ađênin bằng 125 nuclêôtit, trên mạch thứ hai của gen nuclêôtit loại guanin nhiều hơn nuclêôtit loại ađênin là 175 nuclêôtit.

a. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen?

b. Nếu gen trên tự nhân đôi 3 lần, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit?

Câu 3:

3.1. Ở người xét các bệnh di truyền sau:

- (1): Bệnh ung thư máu ở người.

- (2): Bệnh Đao.

Mỗi bệnh di truyền trên, xác định:

- Tên dạng đột biến?

-  Số lượng của bộ nhiễm sắc thể mỗi dạng?

3.2. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, các tế bào tạo thành chứa tổng số 384 nhiễm sắc thể.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

b. Do có hiện tượng đột biến xảy ra, khi quan sát hai hợp tử cùng loài trên, nhận thấy:

- Hợp tử 1: sau 3 lần nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 252 nhiễm sắc thể.

- Hợp tử 2: nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần phân bào thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 352 crômatit.

Xác định kí hiệu và số lượng bộ nhiễm sắc thể của hai hợp tử trên?

Câu 4: Một thành tựu của kĩ thuật gen, đã dùng thể truyền  để chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở người vào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:

a. Kĩ thuật gen là gì?

b. Nêu tên ba khâu cơ bản trong kĩ thuật gen? 

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kĩ thuật gen?

d. Trong kĩ thuật cấy gen insulin nêu trên, xác định nguồn gốc của  tế bào cho, tế bào nhận là tế bào gì?

Câu 5:

5.1. Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

1

-

-

+

+

2

+

+

-

-

3

+

0

-

0

4

-

+

+

-

Kí hiệu:    (+): có lợi.        (-): có hại.        (0): không ảnh hưởng gì.

Hãy xác định tên mối quan hệ giữa 2 loài A và B mỗi trường hợp nói trên?

5.2. Nêu đặc điểm các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

Câu 6: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, tại sao thụ phấn là điều kiện cần nhưng chưa đủ của thụ tinh?

Câu 7: Giải thích tại sao tảo không được xem là cây xanh thực sự? Lợi ích của tảo trong tự nhiên?

Câu 8: Vì sao sự thích nghi của thú với điều kiện sống lại rất đa dạng và phong phú?

Câu 9: Giải thích đặc điểm tiêu hoá và đặc điểm hô hấp của của chim thích nghi với sự bay?

Câu 10: Hãy giải thích những đặc điểm của hệ cơ ở người thích ứng với chức năng co rút và vận động?

Câu 11: Thân nhiệt là gì? Giải thích vì sao lúc trời lạnh cơ thể có hiện tượng dựng lông ở da, trời quá lạnh cơ thể có hiện tượng run?

Câu 12: Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra như thế nào? Mối quan hệ giữa sự ức chế phản xạ có điều kiện cũ và sự thành lập phản xạ có điều kiện mới? Ý nghĩa đối với đời sống?

Câu 13: Một phân tử ADN dài 150 vòng xoắn, có A = 600 nuclêôtit

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN?

b. Phân tử trên dài bao nhiêu? có bao nhiêu liên kết H2?

Câu 14: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội (2n + 1) và (2n –1)?

Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN với cơ chế tổng hợp ARN là gì?

Câu 16: Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài đều nguyên phân 2 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể. Xác định:

a. Số tế bào con tạo ra.

b. Tên loài.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

1.1

- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật phân li độc lập.

- Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.

1.2

a.

Ptc: hoa tím, vỏ nhăn, thân cao × hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp 

F1: 100% hoa tím, vỏ trơn, thân cao

→ Hoa tím, vỏ trơn, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, vỏ nhăn, thân thấp.

Quy định gen:

- A: gen quy định hoa tím

- a: gen quy định hoa trắng

- B: gen quy định vỏ trơn

- b: gen quy định vỏ nhăn

- D: gen quy định thân cao

- d: gen quy định thân thấp

 

Ptc: Hoa tím, vỏ nhăn, thân cao    ×    Hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp

                    AAbbDD                                           aaBBdd

GP:                  AbD                                                   aBd

F1:                                             AaBbDd

b.

Kiểu gen cây dị hợp về màu hoa và vỏ hạt, đồng hợp lặn về chiều cao thân: AaBbdd.

F1: AaBbDd × AaBbdd

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân thấp: \(\frac{3}{4}x\frac{3}{4}x\frac{1}{2} = \frac{9}{{32}}\)

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao dị hợp các cặp gen: AaBbDd = \(\frac{1}{2}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

Câu 2:

2.1 Hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc:

- Nguyên tắc bổ sung:

+ Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn):

+ Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

2.2

a.

Số nuclêôtit trong gen:

20 × 75 = 1500 nuclêôtit

Ta có:

G1 - A1 = 125 (1)

G2 - A2 = 175 (2)

(1) và (2) → (G1 + G2) - (A1 + A2) = 300 → G - A = 300 (3)

A + G = 1500 : 2 = 750 (4)

(4) và (5) → Số nuclêôtit từng loại của gen:

A = T = 225 nuclêôtit

G = X = 525 nuclêôtit

b.

Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp qua 3 lần nhân đôi: 1500 x (23-1) = 10500 nuclêôtit

Câu 3:

3.1

(1): Bệnh ung thư máu ở người.

- Đột biến cấu trúc NST, dạng mất đoạn.

- Bộ NST 2n = 46.

(2): Bệnh Đao.

- Đột biến số lượng NST, thể dị bội, dạng ba nhiễm.

- Bộ NST 2n+1 = 47.

3.2

a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội: 2n.24 = 384 → 2n = 24

b.

a: bộ nhiễm sắc thể của hợp tử.

- Hợp tử 1: a(23 - 1) = 252 → a = 36 → a = 3n = 36

- Hợp tử 2: a.2.23 = 352 → a = 22

a = 22 → a = (2n -2) = 22

a = 22 → a = (2n - 1 - 1) = 22

Câu 4:

a. Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc loài khác

b. Kĩ thuật gen gồm ba khâu cơ bản là:

- Tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thế truyền từ một tế bào khác.

- Cắt và nối để tạo ADN tái tổ hợp.

- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kỹ thuật gen: enzim cắt và enzm nối.

d.

- Tế bào cho là tế bào người.

- Tế bào nhận là E.coli.

Câu 5:

5.1

Trường hợp 1: cạnh tranh.

Trường hợp 2: cộng sinh.

Trường hợp 3: hội sinh.

Trường hợp 4: kí sinh.

5.2 Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:

- Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm mục...

- Sinh vật sản xuất là thực vật.

- Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

- Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...

Câu 6:

- Thụ phấn : Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .

- Thụ tinh: Là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử. Hiện tượng thụ tinh sảy ra tại noãn.

- Hiện tượng thụ phấn là điều kiện cần nhưng chưa đủ của thụ tinh vì:

+ Có thụ phấn mới có thụ tinh, nhưng sau đó hạt phấn phải nảy mầm (hình thành các ống phấn mang tế bào sinh dục đực xuyên qua vòi nhụy đến bầu nhụy gặp noãn) thì hiện tượng thụ tinh mới thực hiện được.

+ Có một số trường hợp (phấn của các cây không cùng loại) tuy có hiện tượng thụ phấn nhưng không thụ tinh vì hạt phấn không nảy mầm được.

Câu 7: Tảo không được xem là cây xanh thực sự vì:

* Cấu tạo cơ thể đơn giản, chưa phân hoá dạng rễ, thân, lá. Các tế bào chưa phân hoá thành các mô khác nhau (đặc biệt là chưa có mô dẫn) do đó tảo sống chủ yếu ở môi trường nước và dạng cơ thể của tảo gọi là tản.

* Lợi ích của tảo trong tự nhiên:

- Cung cấp oxi (nhả ra khi quang hợp) và là nguồn thức ăn cho các động vật ở nước.

- Là thức ăn cho gia súc và cho con người.

- Các công dụng khác (phân bón, nguyên liệu, làm giấy, hồ gián, thuốc nhuộm...)

Câu 8

Thú thích nghi với điều kiện sống vì: Thú là động vật đẳng nhiệt, có hệ thần kinh, giác quan và các hệ cơ quan phát triển ở mức độ cao nên có thể sinh sống và thích nghi dễ dàng dối với môi trường có những điều kiện sống khác nhau thậm chí rất khắc nghiệt (xa mạc, núi cao....)

Câu 9

Hệ cơ quan

Đặc điểm

Sự thích nghi

Tiêu hoá

1.Hàm thiếu răng.

2.Ruột ngắn.

3.Thiếu ruột thẳng

- Cơ thể nhẹ

- Thải phân nhanh

- Thiếu nơi trữ phân.

Hô hấp

Có 9 túi khí đi vào giữa các nội quan, đi vào các xoang rỗng của xương.

Cơ thể nhẹ, cách nhiệt, giảm ma sát giữa các nội quan. tận dụng được nguồn oxi trong không khí, tăng nhịp hô hấp mà vẫn không bị thiếu không khí khi chim bay.

 

-(Để xem tiếp nội dung đáp án từ câu 10 đến câu 16, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi.net để tải tài liệu về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập ôn luyện thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên môn Sinh học 9 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?