Bài tập chuyên đề Oxi - Lưu huỳnh, tốc độ phản ứng Hóa học môn Hóa 10 năm 2020 Trường THPT Hà Nam

Bài tập chuyên đề Halogen, Oxi lưu huỳnh,Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học môn Hóa học 10 năm 2020

 

A. Những kiến thức quan trọng về “Halogen” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1 : Cho các phát biểu sau :

(1). Halogen là những chất oxi hoá yếu.

(2). Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.

(3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.

(4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.

(5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5ns2.

(6). Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

(7). Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

(8). Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br­-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

(9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Số phát biểu sai là :

A.6                          B.7                              C.8                              D.5

Câu 2 : Cho các phát biểu sau :

(1).Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là brom.

(2).Về tính axit thì HF > HCl > HBr > HI.

(3). Số  oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là : -1, +1, +3, 0, +7.

(4). Trong nước clo chỉ chứa các chất HCl, HClO, H2O .

(5). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được có các chất KCl, KClO3, KOH, H2O.

(6). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có các chất KCl,       KClO, KOH, H2O.    

(7). Clo tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, O2, Cu.

(8). Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế Cl2 từ HCl và các chất như MnO2, KMnO4, KClO3.

(9). Có thể điều chế HCl bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc nên cũng có thể điều chế được HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng với H2SO4 đậm đặc.

(10). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt.                                  

(11). Clo được dùng  sản xuất kaliclorat, nước Gia-ven, cloruavôi.                                                 

(12). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải.

Số phát biểu đúng là :

A.3                          B.4                              C.5                              D.6

Câu 3 : Cho các phát biểu sau :

(1). Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với 3 chất.

(2). Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

(3). Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.

(4). Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.

(5). Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.

Số phát biểu sai là :

A.4                          B.3                              C.2                              D.1                 

Câu 4: Cho các phản ứng sau :

(1) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O  

(2) HCl + NH4HCO3  → NH4Cl + CO2 + H2O

(3) 2HCl + 2HNO3  → 2NO2 + Cl2 + 2H2O         

(4) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

(5) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.                                   

(6) 2HCl + Fe →  FeCl2 + H2.

(7) 14HCl + K2Cr2O7 →  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.           

(8) 6HCl + 2Al →  2AlCl3 + 3H2.

(9) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là :

A. 2,5                                  B. 5,4                          C. 4,2                          D. 3,5.

Câu 5: Cho các phản ứng sau: 

(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2                        

(5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2

(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2                                            

(6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3

(3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2                                          

(7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

(4)  Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl      

(8) PBr3 + 3H2O → H3PO+ 10HCl

Số phương trình hóa học viết đúng là

A. 4.                           B. 3.                            C. 5.                            D. 2.

Câu 6: Cho các phản ứng:

(1)  O3 + dung dịch KI  →                           

(2)  F2 + H2O →

(3)  MnO2 + HCl đặc →                        

(4) Cl2 + dung dịch H2S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là :

A. (1), (2), (3).             B. (1), (3), (4).             C. (2), (3), (4).             D. (1), (2), (4).

Câu 7: Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O     

2H2S + SO2  → 3S + 2H2O                      

O3  → O2 + O

2NO2 + 2NaOH  → NaNO3 + NaNO2 + H2O                   

4KClO3 →  KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá khử là

A. 5.                        B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 8: Có các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.          

(2) Sục khí SO2 vào nước brom.

(3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.       

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4.                                    B. 3.                            C. 1.                            D. 2.

Câu 9: Cho các nhận định sau :

(1). Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.

(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.

(3). Về tính axit HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.

(4). Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.

(5). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.      

(6). KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

(7). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa.      

(8). KClO3 được ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ đen.

(9). Hỗn hợp khí H2 và F2 có thể tồn tại ở nhiệt độ thường.

(10). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu sai là :

A.2                          B.3                              C.4                              D.5

Câu 10 : Cho các nhận định sau :

(1). Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc.

(2). Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.

(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.

(4). Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.

(5). Đi từ F tới I nhiệt độ sôi tăng dần, nhiệt độ nóng chảy tăng dần, màu sắc đậm dần.

(6). Trong tự nhiên Clo chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.

(7). Trong công nghiệp người ta sản xuất clo bằng cách điện phân dung dịch NaCl có mằng ngăn xốp.

(8). Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.

(9). Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.

(10). Flo được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu .

(11). Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm.(AgBr) là chất nhạy nhạy cảm với ánh sáng dùng tráng lên phim ảnh.

(12). Người ta điều chế Iot từ rong biển.

(13). Muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iot.

Số phát biểu đúng là :

A.12                                    B.11                            C.10                            D.9

B. Những kiến thức quan trọng về “Oxi – Lưu huỳnh” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1 : Cho các nhận định sau :

(1). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np3.

(2).Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

(3).Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.

(4).Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

(5). Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa +4 và

+6 vì : Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn trống để có 4e hoặc 6e độc thân.

(6). O3 và O2 là thù hình của nhau vì cùng có tính oxi hóa.   

(7). Oxi có số oxi hóa -2 trong mọi hợp chất.

(8). Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

(9). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì phân tử có nhiều nguyên tử O hơn.

(10). Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh vì xảy ra sự oxi hóa O3.

Số nhận định đúng là :

A.5                          B.4                              C.6                              D.7                 

Câu 2 : Cho các nhận định sau :

(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

(2).Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.                      

(3).Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.

(4).Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.

(5).Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.

(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.   

(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình

2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.Khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.

(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Số nhận định đúng là :

A.6                          B.7                              C.8                              D.9

Câu 3: Cho các nhận định sau :

(1).Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen.   

(2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

(3).Trong các phản ứng sau:   

1) SO2 + Br2 + H2O                            

2) SO2 + O2 (to, xt)     

3) SO2 + KMnO4 + H2O                    

4) SO2 + NaOH          

5) SO2 + H2S                                      

6) SO2 + Mg .

Có 4 phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa .

(4). Hiện tượng  xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 là dung dịch bị mất màu tím.

(5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa.                               

(6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen.

(7).Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2.

(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng.   

Số nhận định đúng là :

A.4                          B.3                              C.5                              D.6

Câu 4 : Cho các nhận định sau :

(1).Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại.

(2).Trong công nghiệp oxi được điều chế  từ điện phân nước và chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

(3).Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành.

(4).Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng.

(5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len, vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp.

(6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương.

(7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4.

(8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen.

(9).SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho lương thực ,thực phẩm.

(10).Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4.

(11).Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước.

Số nhận định đúng là :

A.7                          B.8                              C.5                              D.6

C.Những kiến thức quan trọng về “TĐPƯ – CBHH ” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

1) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

2) Cân bằng hóa học là cân bằng động.

3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.

4) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất.

5) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

6) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.

7) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

8) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.

9) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

Số phát biểu đúng là

A.7                          B.8                              C.6                              D.5

Câu 2 : Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:

(a) Tăng nhiệt độ;                                      

(b) Thêm một lượng hơi nước;

(c) giảm áp suất chung của hệ;                  

(d) dùng chất xúc tác;

(e) thêm một lượng CO2;

Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. (a), (c) và (e)      B. (a) và (e)                 C. (d) và (e)                D. (b), (c) và (d)

Câu 3: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.      

B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.

C. Tăng nồng độ khí cacbonic.                                  

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Câu 4: Cho phản ứng :  2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k) . Vận tốc phản ứng thuận thay đổi bao nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần ?

A. 3.                           B. 6.                             C. 9.                           D. 27.

Câu 5: Cho phản ứng :  2SO2 (k)  + O2 (k) →  2SO3 (k) . Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi:

A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.                     

B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.

C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.                       

D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.

Câu 6: Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k) → 2NO2 (k). Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống  còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần.                 

B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.

C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.              

D. Hằng số cân bằng tăng lên.

Câu 7: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) →  2NH3 (k)  < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

A. Giảm nhiệt độ và áp suất.                         B. Tăng nhiệt độ và áp suất.

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.                 D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Câu 8: Cho các phản ứng sau:

1. H2 (k)   + I2(r)    →  2HI (k)    >0          

2. 2NO (k)   + O2 (k)   →   2NO2 (k)  <0

3. CO(k) + Cl2 (k)  →  COCl2 (k)    <0 

4. CaCO3 (r)  →    CaO (r)   + CO2 (k)    >0

Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận

A. 1, 2.                       B. 1, 3, 4.                    C. 2, 3.                                    D. tất cả đều sai.

Câu 9: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k)  → CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (4), (5).                 B. (1), (2), (3).             C. (2), (3), (4).             D. (1), (2), (4).

Câu 10: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 + O2  →  2SO3 . Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 .

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập chuyên đề Oxi - Lưu huỳnh, tốc độ phản ứng Hóa học môn Hóa 10 năm 2020 Trường THPT Hà Nam, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?