Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Hôm nay chúng ta sẽ học về bài đầu tiên của chương 7- Hạt nhân nguyên tử, cùng nghiên cứu về các tính chất và cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Thông qua những nội dung được đề cập tới trong bài học, mời các bạn cùng nghiên cứu Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân.

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Cấu tạo hạt nhân:

a. Cấu tạo hạt nhân:

Gồm các nuclôn chia thành 2 loại: 

1 hạt nhân có: 

b. Kí hiệu hạt nhân:

  • Kí hiệu hạt nhân trùng với kí hiệu của nguyên tử, thêm 2 chỉ số Z và A.

  • Kí hiệu: ZAX  816O; 612C; 92235U

c. Đồng vị:

  • Là các hạt nhân có cùng số prôtôn và khác số nơtron → khác số nuclôn

  • Ví dụ:

    • 816O  612C  11H: Hiđrô thường (Prôtôn: 11P)

    • 817O  613C  12H: Hiđrô nặng (Dơtơri: 12D)

    • 818O  614C  13H: Hiđrô siêu nặng (Triti: 13T)

2.2. Khối lượng hạt nhân:

a. Khối lượng hạt nhân:

  • 1u=112 khối lượng nguyên tử của đồng vị 612C

  • 1u=1,66055.1027 kg

⇒ Hạt nhân ZAX nặng Au

b. Năng lượng và khối lượng:

  • Theo Anhxtanh, một có khối lượng m thì có Năng lượng:

E=mc2E=uc2931,5 MeV1u=931,5 MeVc2

  •  Nếu một vật đang đứng yên có khối lượng m0, khi chuyển động với vận tốc v thì khối lượng là:

 m>m0m=m01v2c2

 

⇒ Động năng:

Ed=EE0=(mm0)2

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1: 

Tính số nguyên tử trong 1 g khí CO2 . Cho NA = 6,023.1023mol1; O = 15,999; C = 12,011.

Hướng dẫn giải: 

Ta có: 

  • Số hạt nhân nguyên tử có trong 1g hạt nhân CO2 là: 

  • N=mA.NA=144.6,023.1023=1,37.1022 hạt.

  • Số nguyên tử O2 là: N0=2N=2,57.1022 hạt.

  • Số nguyên tử Cacbon là: NC=N=1,37.1022  hạt.

  • Số  nguyên tử có trong 1g khí CO2 là:  Nt=NC+N0=4,11.1022 hạt.

Bài 2:

Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = 1,6.1013 J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ 1,673.1027 kg là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải: 

Ta có: Năng lượng nghỉ cần tìm: E0=m0.c2=940MeV

Bài 3: 

Biết tốc độ anh sáng trong chân không 300000km/s. Năng lượng toàn phần của một vật có khối lượng nghỉ 1g đang chuyển động với tốc độ 0,866c là  bao nhiêu?

Hướng dẫn giải: 

Ta có:  Năng lượng toàn phần của vật có khối lượng m đang chuyển động:

E=m.c2=m0.c21(vc)2=103.(3.108)21(0,866cc)2=18.1013J

4. Luyện tập Bài 35 Vật lý 12 

Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tính chất và cấu tạo hạt nhân cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :

  • Cấu tạo của một hạt nhân nguyên tử

  • Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử

  • Năng lượng và khối lượng của nguyên tử

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 35 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 5- Câu 12: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 35 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 35.10 trang 106 SBT Vật lý 12

Bài tập 35.11 trang 106 SBT Vật lý 12

Bài tập 35.12 trang 106 SBT Vật lý 12

Bài tập 35.13 trang 107 SBT Vật lý 12

Bài tập 35.14 trang 107 SBT Vật lý 12

Bài tập 35.15 trang 107 SBT Vật lý 12

Bài tập 1 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 2 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 3 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 4 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 5 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 6 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao

5. Hỏi đáp Bài 35 Chương 7 Vật lý 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?