Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Sau khi đã làm quen với cách giải  phương trình bậc nhất và bậc hai, thì bài này sẽ giới thiệu cho chúng ta về cách giải  phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là ax +by = c, trong đó a, b, c là các hệ số, với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0.

Ví dụ: Phương trình 3x - 2y = 6

1.2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

a) Định nghĩa

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng:

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2(a12+b120,a22+b220)

b) Giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Tính các định thức: D=|a1b1a2b2|,   Dx=|c1b1c2b2|Dy=|a1c1a2c2|.

Xét định thức

Kết quả

D0

Hệ có nghiệm duy nhất (x=DxD;y=DyD)

D=0

Dx0 hoặc Dy0

Hệ vô nghiệm

Dx=Dy

Hệ có vô số nghiệm

Chú ý: Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể dùng các cách giải đã biết như:  phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.

1.3. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để đưa về các phương trình hay hệ phương trình có số ẩn ít hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập minh họa

 
 

DẠNG TOÁN 1: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN, BA ẨN

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế, dùng định thức.

Ví dụ 1:

Giải các hệ phương trình sau:

a) {5x4y=37x9y=8

b) {2x+y=115x4y=8

Hướng dẫn:

a) Ta có D=|5479|=17, Dx=|3489|=5,Dy=|5378|=19

Suy ra hệ phương trình có nghiệm là (x;y)=(DxD;DyD)=(517;1917)

b) Ta có D=|2154|=13, Dx=|11184|=52,Dy=|21158|=39

Suy ra hệ phương trình có nghiệm là (x;y)=(DxD;DyD)=(4;3)

Ví dụ 2:

Giải các hệ phương trình sau:

a) {(x+3)y5)=xy(x2)(y+5)=xy                   

b) {|xy|=22xy=1                     

c) {3(x+y)xy=75xyyx=53

Hướng dẫn:

a) Hệ phương trình tương đương với {xy5x+3y15=xyxy+5x2y10=xy

{5x+3y=155x2y=10{y=255x2y=10{x=12y=25

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x;y)=(12;25)

b) Hệ phương trình tương đương với{xy=±22xy=1

{xy=22xy=1 (1) hoặc {xy=22xy=1 (2)

Ta có (1){x=122xy=1{x=12y=122

(2){x=1+22xy=1{x=12y=1+22

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)  là  (12;122)(12;1+22)

c) ĐKXĐ: xy

Hệ phương trình tương đương với {3(x+y)=7(xy)3(5xy)=5(yx)

{10x4y=020x8y=0{x=0y=0 (không thỏa mãn)

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

 

DẠNG TOÁN 2: GIẢI VÀ BIỆN LUẬN HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Phương pháp giải:

Sử dụng định thức: Tính D,Dx,Dy

Nếu D0 thì hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(DxD;DyD)

Nếu D=0 thì ta xét Dx,Dy

Với [Dx0Dy0 khi đó phương trình vô nghiệm

Với Dx=Dy=0 thì hệ phương trình có vô số nghiệm tập nghiệm của hệ phương trình là tập nghiệm của một trong hai phương trình có trong hệ.

Ví dụ:

Giải và biện luận hệ phương trình:{mxy=2m4xmy=m+6

Hướng dẫn:

Ta có D=|m14m|=4m2=(2m)(2+m)

Dx=|2m1m+6m|=2m2+m+6=(2m)(2m+3)
Dy=|m2m4m+6|=m22m=m(m2)

  • Với D0{m2m2: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(DxD;DyD)=(2m+32+m;m2m+1)
  • Với D=0m=±2:

 + Khi m=2 ta có D=Dx=Dy=0 nên hệ phương trình có nghiệm là nghiệm của phương trình 2xy=4y=2x4. Do đó hệ phương trình có nghiệm là  (x;y)=(t;2t4),tR.

+ Khi m=2 ta có D=0,Dx0 nên hệ phương trình vô nghiệm

Kết luận

m2m2 hệ phương trình có nghiệm duy nhất(x;y)=(2m+32+m;m2m+1)

m=2hệ phương trình có nghiệm là  (x;y)=(t;2t4),tR.

m=2 hệ phương trình vô nghiệm

3. Luyện tập Bài 3 chương 3 đại số 10

Trong phạm vi bài học Chúng tôi giới thiệu đến các em cách giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

3.1. Trắc nghiệm về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 10 Chương 3 Bài 3 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 6- Câu 14: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng Cao về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Chương 3 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Đại số 10 Cơ bản và Nâng cao.

Bài tập 38 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 39 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 40 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 41 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 42 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 43 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 44 trang 97 SGK Toán 10 NC

Bài tập 45 trang 100 SGK Toán 10 NC

Bài tập 46 trang 100 SGK Toán 10 NC

Bài tập 47 trang 100 SGK Toán 10 NC

Bài tập 48 trang 100 SGK Toán 10 NC

Bài tập 49 trang 100 SGK Toán 10 NC

4. Hỏi đáp về bài 1 chương 3 đại số 10

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?