Bài Ôn tập học kì 1 ôn lại các kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ
- Từ kim loại có thể chuyển đổi thành các hợp chất vô cơ như sau:
a. Kim loại → Muối.
b. Kim loại → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
c. Kim loại → Oxit bazơ → Bazơ → Muối(1) → Muối(2).
d. Kim loại → Oxit bazơ → Muối(1) → Bazơ → Muối(2) → Muối(3)
- Hoàn thành các chuỗi phản ứng tương ứng với các ý a, b, c, d như sau:
a. Fe → FeCl2
b. Na → NaOH → NaCl → NaNO3
c. Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4
d. Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2
- Hướng dẫn:
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
c. 2Ca + O2 2CaO
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + CaSO4
d. Cu + O2 CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
1.2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
- Từ các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi thành kim loại như sau:
a. Muối → Kim loại
b. Muối → Bazơ → Oxit bazơ → Kim loại
c. Bazơ → Muối → Kim loại
d. Oxit bazơ → Kim loại
- Hoàn thành các chuỗi phản ứng tương ứng với các ý a, b, c, d như sau:
a. CuSO4 → Cu
b. FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
c. Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu
d. CuO → Cu
- Hướng dẫn:
a. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + FeFeSO4 + Cu
d. CuO + H2 Cu + H2O
1.3. Tổng kết
Hình 1: Sơ đồ tư duy ôn tập học kì 1 hóa 9
2. Luyện tập Bài 24 Hóa học 9
Sau bài học cần nắm: hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của các loại hợp chất vô cơ Oxit, axit, muối và kim loại điển hình là Sắt và Nhôm.
2.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. H2O; SO2; Cu(OH)2; HCl
- B. H2O, HCl, H2SO4, CO2
- C. CO2, HCl, NaOH, H2O
- D. CO2, HCl, NaCl, H2O
-
- A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2
- B. NaOH; CuO, Ag, Zn
- C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl
- D. Al, Al2O3, Fe(OH)2; BaCl2
-
- A. FeCl3; MgO; CuO; HNO3
- B. H2SO4; SO2; CO2; FeCl2
- C. HNO3, HCl, CuSO4,KNO3
- D. Al;MgO; H3PO4; BaCl2
-
- A. H2SO4 ; NaOH;Fe;AgNO3
- B. Pb;Fe(OH)2;Pb(NO3)2; Zn
- C. Al; Mg; Fe; K
- D. Cả B và C
-
- A. Dung dịch Cu(NO3)2
- B. Dung dịch Al(NO3)3
- C. Dung dịch AgNO3
- D. Dung dịch Mg(NO3)2
-
- A. . 2,2 và 1,8 gam
- B. 2,4 và 1,6 gam
- C. 1,2 và 2,8 gam
- D. 1,8 và 1,2 gam
-
- A. 0,27 g
- B. 0,81 g
- C. 0,54g
- D. 1,08g
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 24.
Bài tập 1 trang 71 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 9 trang 72 SGK Hóa học 9
Bài tập 10 trang 72 SGK Hóa học 9
3. Hỏi đáp về Bài 24 chương 2 Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa Chúng tôi thảo luận và trả lời nhé.