Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được các khái niệm vectơ trong không gian, vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng trong không gian và khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Bên cạnh đó là các ví dụ minh họa sẽ giúp các em hình thành các kĩ năng giải bài tập liên quan đến tính góc, chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng vectơ.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Góc giữa hai vectơ
Cho
1.2. Tích vô hướng của hai vectơ
a) Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ
Nếu
b) Tính chất tích vô hướng của hai vectơ
Với ba vectơ
(tính chất giao hoán). (tính chất phân phối).
c) Ứng dụng của tích vô hướng
Xác định góc giữa hai vectơ
1.3. Vectơ chỉ phương của đường thẳng
Vectơ
Nếu
Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn xác định được nếu biết một điểm A thuộc d và một vectơ chỉ phương
1.4. Góc giữa hai đường thẳng
Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm bất kì lần lượt song song với a và b.
1.5. Hai đường thẳng vuông góc
a) Định nghĩa
Hai đường thẳng a và b gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900. Ta kí hiệu là:
b) Tính chất
- Nếu
và lần lượt là các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng a và b thì: - Cho hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
- Hai đường thẳng vuông góc nhau thì có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.
Bài tập minh họa
Ví dụ 1:
Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa các cặp vectơ sau đây:
a)
c)
Hướng dẫn giải:
a) Vì EG // AC nên góc giữa
Vậy
b) Vì AB // DG nên góc giữa
Vậy
Ví dụ 2:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có SA = SB =SC và có
Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải:
Xét các tích vô hướng:
Ta có:
Theo giá thuyết:
Và:
Vậy:
Chứng minh tương tự ta có:
Ví dụ 3:
Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ AC và AB ⊥ BD. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng AB và PQ là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Lời giải:
Ta có:
Và:
Do đó:
Vậy:
Hay
Ví dụ 4:
Cho tứ diện ABCD có AB=AC=AD=a,
a) Chứng minh rằng AB vuông góc CD.
b) Nếu I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD thì
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
Mặt khác ta có:
Nên:
Vậy AB vuông góc với CD.
b) ) Do I, J là trung điểm của AB và CD nên ta có:
Do đó:
Vậy AB và IJ vuông góc nhau.
3. Luyện tập Bài 2 chương 3 hình học 11
Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được các khái niệm vectơ trong không gian, vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng trong không gian và khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Bên cạnh đó là các ví dụ minh họa sẽ giúp các em hình thành các kĩ năng giải bài tập liên quan đến tính góc, chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng vectơ.
3.1 Trắc nghiệm về Hai đường thẳng vuông góc
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. Nếu a và b cùng nằm trong một mặt phẳng và cùng vuông góc với c thì a // b
- B. nếu a || b và
thì - C. Nếu góc giữa a và c bằng góc giữa b và c thì a || b
- D. nếu a và b cùng nằm trong mặt phẳng (a) || c thì góc giữa a và c bằng góc giữa b và c
-
- A.
- B.
- C.
- D.
- A.
-
- A.
- B.
- C.
- D.
- A.
-
- A.
- B.
- C.
- D.
- A.
Câu 5 - Câu 12: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về Hai đường thẳng vuông góc
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 11 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 3.9 trang 138 SBT Hình học 11
Bài tập 3.10 trang 138 SBT Hình học 11
Bài tập 3.11 trang 139 SBT Hình học 11
Bài tập 3.12 trang 139 SBT Hình học 11
Bài tập 3.13 trang 139 SBT Hình học 11
Bài tập 3.14 trang 139 SBT Hình học 11
Bài tập 3.15 trang 139 SBT Hình học 11
Bài tập 7 trang 95 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 8 trang 95 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 9 trang 96 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 10 trang 96 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 11 trang 96 SGK Hình học 11 NC
4. Hỏi đáp về bài 2 chương 3 hình học 11
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.
Thảo luận về Bài viết