50 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10 có đáp án chi tiết

50 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ĐẠI SỐ 10 CÓ ĐÁP ÁN

 

Câu 1. Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - 5 = \frac{3}{{{x^2} + 1}}\) là:

A. D = R\{1}.                 B. D = R\{ - 1} .              C. \(D = R\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\) .              D. D = R.

Lời giải

Chọn D

Điều kiện xác định: \({x^2} + 1 \ne 0\) (luôn đúng).

Vậy TXĐ: D = R.

Câu 2. Tập xác định của phương trình \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{3}{{x - 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) là:

A. \(\left( {2; + \infty } \right)\) .                       B. \(R\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\) .                  C. \(\left[ {2; + \infty } \right)\) .                       D. R.

Lời giải

Chọn B

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2 \ne 0\\
x - 2 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne  - 2\\
x \ne 2
\end{array} \right.\).

Vậy TXĐ: \(R\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\).

Câu 3. Tập xác định của phương trình \(\frac{{x - 2}}{{x + 2}} - \frac{1}{x} = \frac{2}{{x(x - 2)}}\) là:

A. \(R\backslash \left\{ { - 2;0;2} \right\}\) .              B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\) .                        C. \(\left( {2; + \infty } \right)\) .                       D. R\{0;2}.

Lời giải

Chọn A

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2 \ne 0\\
x - 2 \ne 0\\
x \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne  - 2\\
x \ne 2\\
x \ne 0
\end{array} \right.\).

Vậy TXĐ: \(R\backslash \left\{ { - 2;0;2} \right\}\).

Câu 4. Tập xác định của phương trình \(\frac{{x + 1}}{{x + 2}} + \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là:

A. \(R\backslash \left\{ { - 2;2;1} \right\}\).               B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\) .                        C. \(\left( {2; + \infty } \right)\) .                       D. \(R\backslash \left\{ { \pm 2; - 1} \right\}\) .

Lời giải

Chọn A

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2 \ne 0\\
x - 2 \ne 0\\
x + 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne  - 2\\
x \ne 2\\
x \ne  - 1
\end{array} \right.\)

Vậy TXĐ: \(R\backslash \left\{ { - 2;2;1} \right\}\).

Câu 5. Tập xác định của phương trình \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 5x + 6}} - \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 6x + 8}} = \frac{{9x + 1}}{{{x^2} - 7x + 12}}\) là:

A. \(\left( {4; + \infty } \right)\) .                       B.R\{2;3;4}  .                 C. R.                                D. {4}.

Lời giải

Chọn B

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 5x + 6 \ne 0\\
{x^2} - 6x + 8 \ne 0\\
{x^2} - 7x + 12 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 2\\
x \ne 3\\
x \ne 4
\end{array} \right.\)

Vậy TXĐ: \(R\backslash \left\{ { 2;3;4} \right\}\).

Câu 6. Tập xác định của phương trình \(3x + \frac{5}{{x - 4}} = 12 + \frac{5}{{x - 4}}\) là:

A. R\{4}.                         B. \(\left[ {4; + \infty } \right)\) .                        C. \(\left( {4; + \infty } \right)\) .                       D. R.

Lời giải

Chọn A

Điều kiện xác định: \(x - 4 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 4\).

Vậy TXĐ: R\{4}.

Câu 7. Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{3 - x}} + \frac{1}{{2x - 1}} = \frac{{6 - 5x}}{{3x - 2}}\) là:

A. \(\left( {3; + \infty } \right)\) .                       B. \(\left[ {3; + \infty } \right)\) .                        C. \(R\backslash \left\{ {\frac{1}{2};3;\frac{2}{3}} \right\}\) .              D. \(R\backslash \left\{ {\frac{1}{2};3;\frac{3}{2}} \right\}\) .

Lời giải

Chọn C

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
3 - x \ne 0\\
2x - 1 \ne 0\\
3x - 2 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 3\\
x \ne \frac{1}{2}\\
x \ne \frac{2}{3}
\end{array} \right.\)

Vậy TXĐ: \(R\backslash \left\{ {\frac{1}{2};3;\frac{2}{3}} \right\}\)

Câu 8. Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{\sqrt x }} + \sqrt {{x^2} - 1}  = 0\) là:

A. \(x \ge 0\) .                 B. x > 0 và \({x^2} - 1 \ge 0\).                 C. x > 0.                 D. \(x \ge 0\)  và \({x^2} - 1 > 0\).

Lời giải

Chọn B

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 1 \ge 0\\
x > 0
\end{array} \right.\)

Câu 9. Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {2x - 1}  = 4x + 1\) là:

A. \(\left( {3; + \infty } \right)\) .                       B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\) .                        C. \(\left[ {1; + \infty } \right)\) .                        D. \(\left[ {3; + \infty } \right)\) .

Lời giải

Chọn B

Điều kiện xác định: \(2x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{2}\).

Câu 10. Điều kiệnxác định của phương trình \(\sqrt {3x - 2}  + \sqrt {4 - 3x}  = 1\) là:

A. \(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\) .                     B. \(\left( {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right)\) .                        C. \(R\backslash \left\{ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right\}\) .                 D. \(\left[ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right]\) .

Lời giải

Chọn D

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x - 2 \ge 0\\
4 - 3x \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge \frac{2}{3}\\
x \le \frac{4}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left[ {\frac{2}{3};\frac{4}{3}} \right]\).

 

{-- xem đầy đủ nội dung 50 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10 có đáp án chi tiết ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 50 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10 có đáp án chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

>>> Các em có thể kiểm tra năng lực của mình bằng bài thi trắc nghiệm online tại đây : 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Đại số 10 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?