100 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN – HÌNH HỌC 10
Câu 1: Đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R có dạng:
A. \({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\). B. \({\left( {x - a} \right)^2} +{\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\).
C. \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\). D. \({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\).
Câu 2: Đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) được viết lại thành \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\). Khi đó biểu thức nào sau đây đúng?
A. \(c = {a^2} + {b^2} - {R^2}\). B. \(c = {a^2} - {b^2} - {R^2}\). C. \(c =- {a^2} + {b^2} - {R^2}\). D. \(c = {R^2} - {a^2} - {b^2}\).
Câu 3: Điểu kiện để \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là một đường tròn là
A. \({a^2} + {b^2} - {c^2} > 0\). B. \({a^2} + {b^2} - {c^2} \ge 0\). C. \({a^2} + {b^2} - c > 0\). D. \({a^2} + {b^2} - c \ge 0\).
Câu 4: Cho đường tròn có phương trình \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\). Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Đường tròn có tâm là I(a;b).
B. Đường tròn có bán kính là \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \).
C. \({a^2} + {b^2} - c > 0\).
C. Tâm của đường tròn là \(I\left( { - a; - b} \right)\).
Câu 5: Cho đường thẳng \(\Delta \) tiếp xúc với đường tròn (C) có tâm I, bán kính R tại điểm M, khẳng định nào sau đây sai?
A. \({d_{\left( {I;\Delta } \right)}} = R\). B. \({d_{\left( {I;\Delta } \right)}} - IM = 0\).
C. \(\frac{{{d_{\left( {I;\Delta } \right)}}}}{R} = 1\). D. IM không vuông góc với \(\Delta\).
Câu 6: Cho điêm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường tròn (C) tâm I(a;b). Phương trình tiếp tuyến \(\Delta\) của đường tròn (C) tại điểm M là
A. \(\left( {{x_0} - a} \right)\left( {x + {x_0}} \right) + \left( {{y_0} - b} \right)\left( {y + {y_0}} \right) = 0\). B. \(\left( {{x_0} + a} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {{y_0} + b} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).
C. \(\left( {{x_0} - a} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {{y_0} - b} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0\). D. \(\left( {{x_0} + a} \right)\left( {x + {x_0}} \right) + \left( {{y_0} + b} \right)\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).
Câu 7: Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x - 11 = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu?
A. 6 B. 2. C.36. D. \(\sqrt 6 \).
Câu 8: Một đường tròn có tâm I(3;-2) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :x - 5y + 1 = 0\). Hỏi bán kính đường tròn bằng bao nhiêu?
A. 6 B. \(\sqrt {26} \). C. \(\frac{{14}}{{\sqrt {26} }}\). D. \(\frac{7}{{13}}\).
Câu 9: Một đường tròn có tâm là điểm O(0;0) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :x + y - 4\sqrt 2 = 0\). Hỏi bán kính đường tròn đó bằng bao nhiêu ?
A. \(\sqrt 2 \) B. 1 C. 4 `D. \(4\sqrt 2 \)
Câu 10: Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 5y = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu ?
A. \(\sqrt 5 \) B. 25. C. \(\frac{5}{2}\) D. \(\frac{{25}}{2}\).
{-- xem đầy đủ nội dung 100 câu trắc nghiệm về Đường tròn của môn Hình học 10 có đáp án ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 100 câu trắc nghiệm về Đường tròn - Hình học 10 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
>>> Các em có thể tham khảo thêm :