3 Đề thi HK1 môn Địa lý lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành có đáp án

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ - ĐỊA LÝ 10

NĂM HỌC: 2019-2020- 2019

Thời gian: 45 phút

Họ tên:...................................................................................................Lớp 10 A....

- MĐ 03-

Câu 1: Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của:

A. Quá trình đô thị hóa.                                 B. Sự phân bố dân cư không hợp lí.

C. Mức sống giảm xuống.                             D. Số dân nông thôn giảm đi.

Câu 2: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ?

A. Dân cư thành

B. Thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.

D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.

Câu 3: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là

A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.

B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.

C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.

D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .

Câu 4: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là

A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.                 

B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.

C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.

D.Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .

Câu 5: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới?

A. Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới.           

B. Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.

C. Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.              

D. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.

Câu 6: Quy luật địa đới có biểu hiện

A. Vòng tuần hoàn của nước.                                

B. Các hoàn lưu trên đại dương.

C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.          

D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là

A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng , lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.

B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.

C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa , đại dương và địa hình núi cao.

D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.

Câu 8: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là

A. Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.

C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.

D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao .

Câu 9: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là

A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.

B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.

C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao.

D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao.

Câu 10: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là

A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.

B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.

C. Sự hình thành của các vanh đai đảo, quần đảo ven các lục địa.

D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.

Câu 11: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là

A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.     B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.

C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.       D.Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ.

Câu 12: Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở

A. Châu Mĩ       B. Châu Phi                                  C. Châu Đại Dương              D. Châu Á

Câu 13: Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số dưới 10 người/km2?

A. Tây Âu         B. Ô – xtrây – li - a                      C. Đông Nam Á                     D. Nam Á

Câu 14: Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số từ trên 200 người/km2 ?

A. In – đô – nê – xi – a                    B. Phía Đông Trung Quốc.

C. Hoa Kì.                                        D. Liên Bang Nga.

Câu 15: Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là những nơi

A. Có đất đai màu mỡ,có mức độ tập trung công nghiệp cao.

B. Có địa hình cao , khí hậu mát mẻ , có đặc điểm đu lịch.

C. Có lượng mưa rất lớn, có rừng rậm phát triển.

D. Có mặt bằng lớn , có công nghiệp khai thác khoáng sản.

{-- Đáp án đề thi và nội dung đề từ câu 16-30 - mã đề: 03 của Đề thi HK1 môn Địa lý lớp 10 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

- MĐ02-

Câu 1: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với

A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.              B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.

C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.              D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.

Câu 2: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?

A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.                B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.              D. Mức sống cao.

Câu 3: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm tới

A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.               B. Số người trong độ tuổi lao động.

C Số dân trung bình ở cùng thời điểm.                   D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.

Câu 4: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.                B. Gia tăng cơ học.

C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.             D. Nhóm dân số trẻ.

Câu 5:“ Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ”, là biểu hiện của quy luật:

A. phi địa đới.                                                        B. địa ô.

C. địa đới.                                                               D. thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.

Câu 6: Công thức dùng để tính tỉ suất tử thô của một nước là:

A. T0/00 = \(\frac{{T.1000}}{{DS}}\)              B. T% =\(\frac{{T.100}}{{DS}}\)                   C. T0/00 = \(\frac{{T.1000}}{{{D_{TB}}}}\)              D. T% =\(\frac{{T.100}}{{D{}_{TB}}}\)

Câu 7: Lớp vỏ địa lý còn được gọi là:

A. lớp phủ thực vật.                                                 B. lớp vỏ Trái Đất.   

C. lớp thỗ nhưỡng.                                                   D. lớp vỏ cảnh quan

Câu 8: Nguồn lao động được phân làm hai nhóm

A. Nhóm có việc làm ổn định và nhóm chưa có việc làm.

B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.

C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.

D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.

Câu 9: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?

A. Nội trợ.             

B. Những người tàn tật.                

C. Học sinh , sinh viên.

D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

Câu 10: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là

A. 7257,8 triệu người.                    B. 7287,8 triệu người.

C. 7169,6 triệu người.                    D. 7258,9 triệu người.

Câu 11: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?

A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.               

B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.              

D. Mức sống cao.

Câu 12: Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây ?

A. Khí quyển và thủy quyển.                   B. Thủy quyển và thạch quyển

C. Thủy quyển và thổ nhưỡng quyển      D. Thạch quyển và thổ nhưỡng quyển

Câu 13: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa , cây cối hầu như không phát triển , hình thành các hoang mạc , nguyên nhân chủ yếu là do

A. Gió thổi quá mạnh            B. Nhiệt độ quá cao       C. Độ ẩm quá thấp      D. Thiếu ánh sáng

Câu 14: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật , chủ yếu thông qua các yếu tố

A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng                   

B. Nhiệt độ , nướ, độ ẩm không khí , ánh sáng.

C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.          

D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 15: Trong những nhân tố tự nhiên , nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là

A. Khí hậu             B. Đất          C. Địa hình            D. Bản thân sinh vật.

{-- Đáp án đề thi và nội dung đề từ câu 16-30 - mã đề: 02 của Đề thi HK1 môn Địa lý lớp 10 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

- MĐ01-

Câu 1: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là:

A. 7522,35 triệu người.                                        B. 7468,25 triệu người.

C. 7434,15 triệu người.                                        D. 7458,25 triệu người.

Câu 2: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây?

A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.                   

B. Khí hậu nóng, đất ẩm.

C. Khí hậu khô, đất thoát nước.                      

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 3: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?

A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.                       B. Khoai tây, cao lương, kê.

C. Mạch đen, sắn ,kê.                                           D. Khoai lang, yến mạch, cao lương.

Câu 4: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là:

A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.

B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.

C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.

D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .

Câu 5: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu?

A. 283,8 km2                  B. 283,2 km2                  C. 283,4 km2                  D. 283,6 km2

Câu 6: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?

A. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.              B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.                  D. Mức sống cao.

Câu 7: Trong các kiểu ( hoặc đới ) khí hậu dưới đây , kiểu ( hoặc đới ) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa            B. Khí hậu xích đạo

C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa           D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 8: Ở nước ta , các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ?

A. Đất phù sa ngọt.            B. Đất feralit đồi núi

C. Đất chua phen               D. Đất ngập mặn.

Câu 9: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật.

A. Thảo nguyên , rừng cận nhiệt ẩm ,rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .

B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp , thảo nguyên , hoang mạc và bán hoang mạc.

C. Rừng lá kim , thảo nguyên,rừng cận nhiệt ẩm.

D. Rừng lá kim , rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

Câu 10: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo

A. Thời gian.                    B. Độ cao và hướng địa hình.

C. Vĩ độ.                          D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.

Câu 11: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là

A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.

B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.

C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ.

D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.

Câu 12: Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí

A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.         

B. Nằm giữa các vĩ tuyến 5oB và 5oN.

C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20oC.

D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20oC của tháng nóng nhất.

Câu 13: Vòng đai ôn hòa trên trái đất có vị trí

A. Nằm giữa chí tuyến và vòng cực.

B. Nằm giữa đường đẳng nhiệt năm + 20oC và đường đẳng nhiệt + 10oC của tháng nóng nhất.

C. Nằm từ vĩ tuyến 30o đến vĩ tuyến 50o.

D. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt + 20oC và + 10oC của tháng nóng nhất.

Câu 14: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới?

A. Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới.         B. Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.

C. Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.            D. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.

Câu 15: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?

A. Vòng tuần hoàn của nước.                               B. Các hoàn lưu trên đại dương.

C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.        D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.

{-- Đáp án đề thi và nội dung đề từ câu 16-30 - mã đề: 01 của Đề thi HK1 môn Địa lý lớp 10 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là nội dung Đề thi HK1 môn Địa lý lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?