3 DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÉP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
MÔN SINH HỌC 9
1. Dạng 1: Xác định kết quả ở F1, F2
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen.
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Giao phối chuột đen , lông dài với chuột trắng , lông ngắn, ở F1 thu được 100% chuột đen , lông ngắn. Sau đó lấy chuột F1 giao phối với nhau.
a. Xác định kết quả ở F2.
b. Lai phân tích chuột F1 . xác định kết quả ở F2
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kết quả ở F2.
- Xác định trội lặn: Vì F1 được 100% chuột đen, lông ngắn=> lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
Quy ước: Gen A lông đen
Gen a lông trắng
Gen B lông ngắn
Gen b lông dài
- Xác định kiểu gen: Vì F1 đồng tính=> P thuần chủng
Chuột ♀ lông đen, dài có kiểu gen ( AAbb)
Chuột ♂ lông trắng, ngắn có kiểu gen (aaBB)
- Viết sơ đồ lai và kết quả
Sơ đồ lai:
♀ lông đen, dài ( AAbb) x ♂ lông trắng, ngắn (aaBB)
Gp : Ab aB
F1 : AaBb (100% đen, ngắn)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
GF1: AB = Ab = aB = ab = 25% AB = Ab = aB = ab = 25%
F2
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kết quả:
Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
1AABB:2AaBB : 2AABb: 4AaBb
| 9 A – B - 9 đen, ngắn |
1AAbb : 2Aabb
| 3 A - bb 3 đen, dài |
1aaBB :2aaBb
| 3 aaB - 3 trắng, ngắn |
1 aabb | 1 aabb 1trắng, dài |
b) Lai phân tích chuột F1 (AaBb):
- Sơ đồ lai: PB: F1 AaBb (lông đen, ngắn) X aabb (lông trắng, dài)
GP: (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab) X 1 ab
F2: 1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb
Kết quả: TLKG: 1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb
TLKH: 25% đen, ngắn: 25% đen, dài: 25% trắng, ngắn: 25% trắng, dài.
Bài tập 2: Đem giao phối chuột đen, lông xù với chuột trắng , lông trơn ở F1 thu được 100% chuột lông đen , xù. Sau đó lấy chuột thu được ở F1 giao phối với chuột lông trắng, trơn.
a. Xác định kết quả thu được ở F2
b. Nếu giao phối chuột trắng, xù có kiểu gen dị hợp với chuột đen, xù của F1 thì F2 sẽ thu được kết quả như thế nào?
HS tự giải
Đáp án: a. 1 đen , xù: 1 đen , trơn: 1 trắng, trơn: 1 trắng, xù
b. Tỉ lệ 3: 3: 1 :1
2. Dạng 2: Dựa vào kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3:Xác định kiểu gen( dựa vào kiểu hình lặn của đời con hoặc cháu).
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở người, nhóm máu O (a a) , máu A (A A; A a) Máu B(A’A’; A’a) nhóm máu B(AA’), thuận tay phải gen (B) , thuận tay trái gen(b). Trong một gia đình bố có nhóm máu A, thuận tay trái, mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có 2 người con: con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái và con gái có nhóm máu O thuận tay phải.
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
b. Người con trai lớn lên lấy vợ có nhóm máu O, thuận tay phải; con gái của họ nhóm máu B, thuận tay phải. Xác định kiểu gen vợ của người con trai và bé gái con của họ.
Hướng dẫn giải
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
- Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (A- bb)
- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’- B -)
- Con trai có nhóm máu AB, thuận tay trái có kiểu gen(AA’bb). Trong cặp gen bb thì 1 gen b nhận từ bố và 1 gen b nhận từ mẹ.
- Con gái có nhóm máu O thuận tay phải có kiểu gen (a aB-). Trong cặp gen a a thì 1 gen a nhận từ bố và 1 gen a nhận từ mẹ.
Vậy - Bố có nhóm máu A, thuận tay trái có kiểu gen (Aa bb)
- Mẹ có nhóm máu B, thuận tay phải có kiểu gen(A’a B b)
- Viết sơ đồ lai và kết quả
----
-(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. Dạng 3: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để xác định kiểu gen bố, mẹ
Phương pháp giải:
B1: Xác định tính trạng trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
B2: Quy ước gen
B3: Xác định kiểu gen( dựa vào tỉ lệ kiểu hình). Xét riêng từng cặp cặp tính trạng)
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Ở lúa , thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm rội hoàn toàn so với chín muộn. Đem hai thứ lúa đều thân cao, chín sớm thụ phấn với nhau ở F1 thu được: 897 cây lúa thân cao, chín sớm: 299 cây lúa thân cao, chín muộn: 302 cây lúa thân thấp, chín sớm: 97 cây lúa thân thấp, chín muộn.
a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
b.Lấy cây thân thấp, chín sớm thụ phấn với cây thân cao , chín sớm ở P. Xác định kết quả thu được.
Hướng dẫn giải:
a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
\(\frac{{Cao}}{{Thap}} = \frac{{897 + 299}}{{302 + 97}} = \frac{3}{1}\)
\(\frac{{C\operatorname{h} insom}}{{Chinmuon}} = \frac{{897 + 302}}{{299 + 97}} = \frac{3}{1}\)
- Biện luận:
F1 xuất hiện tỉ lệ 3 cao: 1 thấp à cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước: Gen A quy định thân cao
Gen a quy định thân thấp
Tỉ lệ 3: 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 => p dị hợp có kiểu gen Aa x A a
F1 xuất hiện tỉ lệ 3 chín sớm: 1 chín muộn à chín sớm trội hoàn toàn với chín muộn.
Quy ước: Gen B quy định thân cao
Gen b quy định thân thấp
Tỉ lệ 3: 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 => p dị hợp có kiểu gen Bb x Bb
----
-(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu 3 Dạng bài tập về phép lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: