28 bài tập đọc và cách đánh vần dành cho học sinh chuẩn bị vào lớp 1

1. Bài đọc 1

Nguyên âm:

a

ă

â

o

ô

ơ

e

ê

i

y

u

ư

Phụ âm:

c

Dấu:

 

`

'

?

~

.

Tiếng

ca

cả

 

cạ

co

cỏ

 

cọ

cồ

cố

cổ

cỗ

cộ

cờ

cớ

 

cỡ

 

cu

củ

cụ

cừ

cứ

cử

cữ

cự

Từ:

có cà

có cá

có cỗ

cổ cò

cá cờ

cụ cố

Câu:

- Cò có cá.

- Cô có cờ.

- Cờ cu cũ.

- A! Cỗ có cá, có cả cà cơ.

Phân tích:

- Tiếng ca gồm 2 âm, âm c đứng trước, âm a đứng sau.

- Từ cá cờ gồm 2 tiếng, tiếng cá đứng trước, tiếng cờ đứng sau.

(Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo mẫu trên)

 

2. Bài đọc 2

Phụ âm:

b

d

đ

Tiếng

ba

bo

be

bi

bu

da

do

de

di

du

đa

đo

đô

đơ

đe

đê

đi

đu

đư

Từ:

ba ba

be bé

bi bô

bí đỏ

 

dỗ bé

dỡ củ

e dè

dê dễ

 

đo đỏ

đơ đỡ

bờ đê

đi đò

 

đu đủ

da bò

bế bé

ô dù

 

dì Ba

đỗ đỏ

đổ đá

đá dế

 

Câu:

- Bò, dê đã có ba bó cỏ.

-  Bé bi bô: bà, bố bế bé.

- Bà bế bé, bé bá cổ bà.

- Bà dỗ bé để bé đi đò đỡ e dè.

- Bố bẻ bí bỏ bị.

Phân tích:

- Tiếng bé gồm 2 âm, âm b  đứng trước, âm đứng sau thêm thanh sắc trên âm e.

- Từ đi đò gồm 2 tiếng, tiếng đi đứng trước, tiếng đò đứng sau.

(Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo mẫu trên)

 

3. Bài đọc 3

Phụ âm:

h

l

k

Tiếng

ha

ho

he

hi

hu

la

lo

le

li

lu

ke

ki

(âm k chỉ ghép với e, ê, và i)

Từ:

hạ cờ

hổ dữ

hồ cá

hả hê

ê ke

bé ho

kẽ hở

lá hẹ

lá đa

kì cọ

lọ đỗ

lơ là

le le

đi lễ

kể lể

lê la

lá cờ

lọ cổ

cũ kĩ

ki bo

Câu:

- Bé bị ho, bà bế bé, bà dỗ bé.

-  Hè, bé đổ dế ở bờ đê.

- Bé Hà la: bò, bê hả bà?

- Ừ, có cả dê ở đó.

- Dê lạ kì, bé cứ bi bô: bố, ở bà có dê kì lạ cơ!

- Bà có ô đã cũ, bé cứ bi bô: Bố, ô bà đã cũ kĩ!

- Cô Kỳ là dì bé Ký.

- Cô Kỳ ca: lá lá la la.

- Cô Kỳ hò: hò lơ, hò lờ.

 

4. Bài đọc 4

Phụ âm:

t

n

m

Tiếng

ta

tp

te

ti

tu

na

no

ne

ni

nu

ma

mo

me

mi

mu

Từ:

ô tô

nơ đỏ

cá mè

cử tạ

 

tủ to

no nê

ba má

ca mổ

 

tử tế

na to

bố mẹ

má nẻ

 

củ từ

ca nô

mũ nỉ

nụ cà

 

Câu:

- Bà có na to, có cả củ từ, bí đỏ to cơ.

- Bé la to: bố mẹ, nụ cà đã nở.

- Ô tô đi từ từ để đổ đá ở đê.

- Bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Bé Mỹ có mũ nỉ.

- Dì Tư đi đò,  bố mẹ đi ca nô.

- Bé Hà có nơ đỏ

 

5. Bài đọc 5

Phụ âm:

v

r

s

x

Tiếng

va

vo

ve

vi

vu

ra

ro

re

ri

ru

sa

so

se

si

su

xa

xo

xe

xi

xu

Từ:

cá rô

hè về

xổ số

su sú

 

bó rạ

tò vò

sư tử

số ne

 

rổ rá

vỗ về

xe bò

xẻ đá

 

bộ rễ

vở vẽ

đi xa

lá sả

 

Câu:

- Hè về, có ve, ve ra rả.

-  Bé vẽ ve, bé vẽ bê, và vẽ cả ô tô.

- Hè, bé và và đi mò cá, có cá cờ và cả cá rô to.

- Cụ Sĩ có lọ sứ cổ.

- Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ hồ.

- Ở xã ta có cô ca sĩ ở xứ xa về.

 

6. Bài đọc 6

Phụ âm:

p

ph

q

qu

Tiếng

pa

po

pe

pi

py

pu

pha

pho

phô

phơ

phe

phê

phi

 

 phu

 

qua

que

quê

qui

quy

 

 

 

 

 

Từ:

pí po

pí pô

pí pa pí pô

 

 

 

phở bò

quà quê

tổ phó

 

 

 

phố xá

cá quả

phì phò

 

 

 

cà phê

qua phà

vỏ quế

 

 

 

Câu:

- Phú pha cà phê.

 

- Phi có tô phở bò.

 

- Quà quê có vô số quả: đu đủ, na, bơ và cả lê

 

- Cụ Sĩ có lọ sứ cổ.

 

- Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ hồ.

 

- Đi qua phà để ra phố, bé cứ sợ.

 

 

7. Bài đọc 7

Phụ âm:

g

gh

ng

ngh

Tiếng

ga

go

gu

 

 

ghe

ghê

ghi

 

 

 

 

 

nga

ngo

ngô

ngơ

 ngu

 ngư

 

 

nghe

nghê

nghi

 

 

 

 

 

Từ:

(chú ý: gh, ngh chỉ ghép với e, ê, i)

gà gô

ghế gỗ

bé ngã

nghé ọ

tủ gỗ

ghi vở

ngồ ngộ

củ nghệ

gỗ gụ

ghẹ to

bỡ ngỡ

nghĩ kĩ

gõ mõ

ghê sợ

cá ngừ

ngô nghê

Câu:

- Cô Tư có ổ gà đẻ

-  Cụ Tú có tủ gỗ gụ.

- Phố bé có nghề xẻ gỗ.

- Quê bà có bể, ở bể có cá ngừ và ghẹ.

- Bé bị ngã, bà đỡ bé, nghé cứ ngó bé.

 

8. Bài đọc 8

Phụ âm:

ch

tr

 

Tiếng

cha

cho

chô

chơ

che

chê

chi

chu

chư

tra

tro

trô

trơ

tre

trê

tri

tru

trư

Từ:

cha mẹ

che chở

tra ngô

cá trê

 

chó xù

chị Hà

chỉ trỏ

vũ trụ

 

chỗ ở

chú rể

trở về

dự trữ

 

đi chợ

chữ số

lá tre

lí trí

 

Câu:

- Chú Nghi chở bà ra chợ.

 

-  Bé Chi sợ chó dữ.

 

- Bé pha trà cho bà và bố.

 

- Bé Trí đã đi trẻ về.

 

- Cụ Trụ chẻ tre ở hè.

 

- Bé và mẹ đi chợ, ở chợ có cá trê to.

 

 

9. Bài đọc 9

Phụ âm:

nh

th

 

Tiếng

nha

nho

nhô

 nhơ

nhe

nhê

nhi

nhu

như

tha

tho

thô

thơ

the

thê

thi

thu

thư

Từ:

nhà thờ

nhè nhẹ

thả cá

the thé

 

quả nho

lí nhí

chú thỏ

lê thê

 

nhổ cỏ

nhu nhú

xe thồ

quả thị

 

nhớ nhà

như ý

thơ ca

cá thu

 

nhớ nhà

nho nhỏ

thủ thỉ

thứ tự

 

Câu:

- Bà ở quê, nhà bà là nhà lá.

 

- Nhà bé ở phố, phố có ngõ nhỏ.

 

- Xe ô tô chở sư tử và hổ về sở thú.

 

- Thu bỏ thư cho cô Tú.

 

- Bố bé là thợ hồ, chú bé là thợ nề.

 

- Ở phố bé có nhà thờ to.

 

- Bé đi nhà trẻ chớ đi trễ giờ.

 

 

10. Bài đọc 10

Phụ âm:

gi

kh

 

Tiếng

gia

gio

giô

giơ

gie

giê

gi

giu

giư

kha

kho

khô

khơ

khe

khê

khi

khu

khư

Từ:

gia vị

gió to

giẻ cũ

khổ sở

 

bà già

giò chả

giữ nhà

khơ me

 

giá cả

giỏ cá

khe khẽ

quả khế

 

giả da

giỗ tổ

kha khá

chú khỉ

 

giã giò

thì giờ

kho cá

khu đô thị

 

quá khứ

cá khô

tú lơ khơ

khí ô - xy

 

Câu:

- Bà cho gia vị và khế để kho cá.

 

- Nhà bé có giỗ, cỗ có giò chả.

 

- Phố bé Nga có nghề giã giò.

 

- Chú chó xù giữ nhà khá ghê.

 

- Bà ở nhà lá, gió to bé cứ sợ nhà đổ.

 

- Bé Thu đi khe khẽ để bà và bố mẹ ngủ.

 

 

11. Bài đọc 11

1. Có cỗ

Nhà có giỗ

Có cỗ to

Có chả giò,

Có cá kho

Bẽ đã no

Bé ngủ khò

2. Thu có quà

Thu qua nhà bà

Bà cho Thu quà

Thu mở quà ra

Thu cho cả nhà

Quà có mì gà

Có nho, có na

Thu no nê quá

Thu hò thu ca

3. Nga về quê

Nga về nhà quê

Nga ra bờ đê

Có bò có bê

Có dê có nghé

Khi Nga trở về

Nga nhớ nhà quê

Ở đó có bà

Nghĩ mà thú ghê

4. Hà nhớ nhà

Bé Hà đi xa

Nó nhớ nhà quá

Hà đi xe ca

Khi trở về nhà

Nhà hà có bà

Có mẹ, có cha

Bà Hà đã già

Bà chỉ ở nhà

---(Để xem tiếp những bài tập đọc còn lại của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

26. Bài đọc 26

Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)

oăn

oắt

oanh

oach

oang

oăng

 

thoăn

thoắt

thoanh

thoách

thoang

thoắng

loăn

loắt

loanh

loách

loang

loăng

 

tóc xoăn

băn khoăn

thoăn thoắt

nhọn hoắt

quăn góc

khoanh tay

loanh quanh

kinh doanh

kế hoạch

xoành xoạch

khoang tàu

thoang thoảng

dài ngoằng

vỡ hoang

nước khoáng

hét toáng

 

Bà ngoại băn khoăn lo lắng vì bé chưa ngoan

27. Bài đọc 27

Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)

uy

uân

uât

uây

uyên

uyêt

 

quê

quy

quân

quất

quây

quyên

quyết

tuê

tuy

tuân

tuất

tuây

tuyên

tuyết

 

hoa huệ

thuê nhà

huy hiệu

nguy hiểm

lũy tre

mùa xuân

tuân lệnh

sản xuất

kỉ luật

quả quất

cháo quẩy

khuấy nước

kể chuyện

cái thuyền

bóng chuyền

đẹp tuyệt

quyết tâm

bạch tuyết

lưu luyến

tuyên dương

 

Bạn Huy quyết tâm học tập thật tốt.

Mùa xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân

Những hôm nào trăng khuyết

Trông giống con thuyền trôi

Em đi trăng theo bước

Như muốn cùng đi chơi.

Bạn Tuấn đi tàu thủy về quê. Ở quê Tuấn được nghe bà kể chuyện nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.

28. Bài đọc 28

oao

oay

oam

oăm

oăc

oen

oet

oong

ooc

ươ

uya

uyt

uyp

uynh

uych

uâng

uênh

uêch

 

 

 

 

oao:

oay:

oam:

oăm:

oăc:

oen:

oet:

oong:

ooc:

ngoao ngoao

viết ngoáy

mèo ngoạm chuột

sâu hoắm

dấu ngoặc

nhoẻn cười

lòe loẹt

cái xoong

quần soóc

ươ:

uya:

uyt:

uyp

uynh:

uych:

uênh:

uêch:

thuở xưa

đêm khuya

huýt sáo

đèn tuýp

phụ huynh

chạy huỳnh huỵch

huênh hoang

nguệch ngoạc

 

Mèo kêu ngoao ngoao.

Bé không nên viết ngoáy.

Cần cẩu ngoạm kiện hàng.

Giếng khoan sâu hoắm.

Bé làm bài tập: điền âm hoặc vần thích hợp.

Tan học, mẹ đón bé và nhoẻn miệng cười.

Bức tranh bé tô màu lòe loẹt.

Bé giúp mẹ lấy cái xoong nấu canh.

Mùa hè, bé mặc quần soóc đi học.

Bé đi xem xiếc có chú voi huơ cái vòi dài.

Bà say sưa kể chuyện thuở xưa.

Đêm đã khuya, mẹ vẫn cặm cụi làm việc.

Bé tập huýt sáo, khi đang đi trên xe buýt.

Bố tháo và lau chùi chiếc đèn tuýp cho sạch.

Chủ nhật, bố và mẹ đi họp phụ huynh cho hai anh em.

Những chú voi to lớn chạy huỳnh huỵch làm đất cát bụi mù.

Mẹ dạy bé chớ nói huênh hoang.

Bé nắn nót viết từng chữ và không viết nguệch ngoạc.

---(Nội dung đầy đủ của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một số bài tập đọc dành cho các em học sinh chuẩn bị bước vào lớp 1 tham khảo để học cách tập đọc sao cho đúng và chuẩn nhất. Mời thầy cô và các em học sinh chuẩn bị vào lớp 1 cùng tham khảo chi tiết và tải về. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?