SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN | KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN SINH 12 Thời gian làm bài: 45 Phút |
ĐỀ 1
Câu 1: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5’ trên mạch mang mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã D. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
Câu 2: Mã di truyền có tính thoái hóa là do:
A. số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền.
B. số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit
C. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit
D. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin
Câu 3: Một đoạn ADN có tổng số nuelêôtit là 3000. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 2 lần
A. A = T = 2340, G = X = 2160. B. A = T = 1050, G = X = 1200.
C. A = T = 960, G = X = 1200. D. A = T = 2160, G = X = 2340.
Câu 4: Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp ARN B. tổng hợp axit amin
C. tổng hợp mARN D. tổng hợp prôtêin
Câu 5: Bộ ba kế tiếp mã mở đầu trên mARN là AGX, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tARN là:
A. 5’XGU 3’ B. 5’GXU3’ C. 5’UGX 3’ D. 5’TGX3’
Câu 6.Cho một đoạn mạch đơn ADN : 5/ A-X-G-A-G-T-X-T-A-G-X-T-A-G 3/. Mạch mARN là:
A. AXGAGTXUAGXTAG. B. UGXUXAGAUXGAUX.
C. AXGAGUXUAGXUAG. D. AXGAGUXUAGXUAX.
Câu 7: Opêrôn Lac của E coli ở trạng thái hoạt động khi:
A. môi trường thừa prôtêin ức chế. B. khi gen điều hòa (R) hoạt động.
C. môi trường không có lactôzơ. D. môi trường xuất hiện lactôzơ.
Câu 8: Thành phần cấu tạo của Operôn Lac bao gồm:
A. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. vùng khởi động (P) vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hoà (R).
C. vùng vận hành (O) nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. vùng khởi động (P) nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 9: Theo mô hình điều hoà hoạt động gen ở E.coli thì chức năng của vùng vận hành trong opêron Lac là
A. là vị trí tương tác với prôtêin ức chế (chất cảm ứng).
B. là vị trí tương tác với enzim ARN pôlimeraza.
C. là vị trí tương tác với enzim ADN pôlimeraza.
D. là nơi tổng hợp nên prôtêin ức chế (chất cảm ứng).
Câu 10: Đột biến điểm gồm các dạng:
A. mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất hoặc thêm một hoặc một số cặp nuclêôtit.
C. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit. D. mất, thêm hoặc đảo một cặp nuclêôtit.
Câu 11: Thể đột biến là:
A. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến.
B. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình.
C. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
D. Tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.
Câu 12: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A +T)/(G +X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3899. B. 3599. C. 3600. D. 3601.
Câu 13: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 14: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11nm và 300nm. B. 30nm và 300nm.
C. 11nm và 30nm. D. 30nm và 1lnm.
Câu 15: Có các hậu quả bệnh sau:
(1) Người bị bệnh ung thư máu. (2) Trẻ em có tiếng khóc như mèo kêu.
(3) Người bị hội chứng Đao. (4) Người bênh bạch tạng
(5) Trẻ em sinh ra bị sứt môi. (6) Ở người xuất hiện hội chứng siêu nữ.
Có bao nhiêu bệnh và hội chứng liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở người?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
-------------Còn tiếp------------
ĐỀ 2
Câu 1: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 3’ trên mạch mang mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu là do:
A. số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
B. một mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin
C. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit
D. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.
Câu 3: Một đoạn ADN có tổng số nuelêôtit là 3000.Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại A là 400 và số nuclêôtit loại T là 320. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần
A. A = T =5460, G = X = 5040 B. A = T = 2450, G = X = 2800.
C. A = T = 2800, G = X = 2450. D. A = T = 5040, G = X = 5460
Câu 4: Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp prôtêin B. tổng hợp axit nuclêic
C. tổng hợp mARN D. tổng hợp ARN
Câu 5: Trong dịch mã, tARN mang axit amin mêtiônin tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã (anticôđôn) là
A. 5’XAU3’. B. 3’XAU5’. C. 3’AUG5’. D. 5’AUG3’.
Câu 6: Cho một đoạn mạch đơn ADN : 5/ A-G-G-A-G-T-X-T-A-G-X-T-A-G 3/.Mạch mARN là:
A. AXGAGTXUAGXTAG. B. UGXUXAGAUXGAUX.
C. AXGAGUXUAGXUAX. D. AGGAGUXUAGXUAG.
Câu 7: Đối với hoạt động của Opêron - Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng (lactôzơ) có vai trò:
A. vô hiệu hóa prôtêin ức chế. B. ức chế gen điều hòa.
C. hoạt hóa vùng khởi động. D. hoạt hóa ARN- pôlimêraza.
Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac
A. Vùng khởi động (P) B. Vùng vận hành (O)
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) D. Gen điều hòa (R)
Câu 9: Theo mô hình điều hoà hoạt động gen ở E.coli thì chức năng của vùng khởi động trong opêron Lac là:
A. là vị trí tương tác với prôtêin ức chế (chất cảm ứng).
B. là vị trí tương tác với enzim ARN pôlimeraza.
C. là vị trí tương tác với enzim ADN pôlimeraza
D. là nơi tổng hợp nên prôtêin ức chế (chất cảm ứng).
Câu 10: Dạng nào dưới đây không phải là đột biến điểm?
A. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác trên gen.
B. Thêm một cặp nuclêôtit trên gen.
C. Mất hoặc thêm một số cặp nuclêôtit trên gen.
D. Mất một cặp nuclêôtit trên gen.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là thể đột biến?
A. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
B. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
Câu 12: Gen A có 4800 liên kết hiđrô, có số nuclêôtít loại G = 2A. Gen A đột biến thành gen a có 4801 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không đổi. Số nuclêôtít từng loại của gen a là
A. A = T = 599; G = X = 1201. B. A = T = 602; G = X = 1198.
C. A = T = 600; G = X = 1200. D. A = T = 598; G = X = 1202.
Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn,
C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 14: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc và sợi siêu xoắn có đường kính lần lượt là
A. 11nm và 300nm. B. 30nm và 300nm.
C. 11nm và 30nm. D. 30nm và 11nm.
Câu 15: Có các hậu quả bệnh sau:
(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể 21 (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể số 5.
(3) Người có 3 nhiễm sắc thể số 21. (4) Người mắc hội chứng XXX.
(5) Người mắc hội chứng Claiphentơ. (6) Ở người xuất hiện hội chứng tocno.
Có bao nhiêu bệnh và hội chứng liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở người?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
---(Nội dung và đáp án đầy đủ của 2 đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 2 Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo và làm trắc nghiệm online với các đề thi khác:
Chúc các em học tập tốt !