Định dạng của các thông báo HTTP request và HTTP response là tương tự nhau và sẽ có cấu trúc sau:
- Một dòng status + CRLF ( Carriage Return + Line Feed ví dụ: New Line)
- 0 hoặc nhiều dòng header + CRLF
- Một dòng trống, ví dụ: một CRLF
- Một thân thông báo tùy ý như file, dữ liệu truy vấn (Query Data) hoặc kết quả truy vấn (Query output).
Ví dụ, một header phản hồi từ Server trông giống như sau:
HTTP/1.1 200 OK Content-Type: text/html Header2: ... ... HeaderN: ... (Blank Line) <!doctype ...> <html> <head>...</head> <body> ... </body> </html>
Dòng Status gồm phiên bản HTTP (trong ví dụ là HTTP/1.1), một status code (trong ví dụ là 200), và một thông báo rất ngắn tương ứng với Status code đó (trong ví dụ là OK).
Bảng dưới liệt kê các HTTP Status code và các thông báo tương ứng mà có thể được trả về từ Web Server:
Code | Thông báo | Miêu tả |
---|---|---|
100 | Continue | Chỉ một phần của yêu cầu đã được nhận bởi Server, nhưng chỉ cần nó không bị loại bỏ, Client nên tiếp tục với yêu cầu này |
101 | Switching Protocols | Server chuyển đổi giữa các giao thức |
200 | OK | Yêu cầu là OK |
201 | Created | Yêu cầu là hoàn thành, và một nguồn mới được tạo |
202 | Accepted | Yêu cầu được chấp nhận để xử lý, nhưng việc xử lý chưa hoàn thành |
203 | Non-authoritative Information | |
204 | No Content | |
205 | Reset Content | |
206 | Partial Content | |
300 | Multiple Choices | Một danh sách các link. Người dùng có thể chọn một link và tới trang đó. Tối đa là 5 địa chỉ |
301 | Moved Permanently | Trang được yêu cầu đã chuyển tới một URL mới |
302 | Found | Trang được yêu cầu đã chuyển tới một URL mới |
303 | See Other | Trang được yêu cầu có thể được tìm với một URL khác |
304 | Not Modified | |
305 | Use Proxy | |
306 | Unused | Code này được sử dụng trong một phiên bản trước. Nó không còn được sử dụng nữa, nhưng vẫn được lưu trữ |
307 | Temporary Redirect | Trang được yêu cầu đã tạm thời chuyển tới một URL mới |
400 | Bad Request | Server không hiểu yêu cầu |
401 | Unauthorized | Trang được yêu cầu cần thiết một username và một password |
402 | Payment Required | Bạn không thể sử dụng code này nữa |
403 | Forbidden | Sự truy cập là bị cấm với trang được yêu cầu |
404 | Not Found | Server không tìm thấy trang được yêu cầu |
405 | Method Not Allowed | Phương thức đã được xác định trong yêu cầu là không được cho phép |
406 | Not Acceptable | Server chỉ có thể tạo một phản hồi mà không được chấp nhận bởi Client |
407 | Proxy Authentication Required | Bạn phải xác nhận với một Proxy server trước khi yêu cầu này có thể được phục vụ |
408 | Request Timeout | Yêu cầu tốn thời gian quá lâu so với thời gian server đợi |
409 | Conflict | Yêu cầu này không thể hoàn thành bởi vì có một conflict |
410 | Gone | Trang được yêu cầu không có sẵn nữa |
411 | Length Required | "Content-Length" không được định nghĩa. Server sẽ không chấp nhận yêu cầu mà không có nó |
412 | Precondition Failed | Điều kiện tiên quyết (precondition) đã cung cấp trong yêu cầu được tính toán là false bởi Server |
413 | Request Entity Too Large | Server sẽ không chấp nhận yêu cầu này, bởi vì đối tượng yêu cầu là quá lớn |
414 | Request-url Too Long | Server sẽ không chấp nhận yêu cầu này, bởi vì URL là quá dài. Xảy ra khi bạn biến đổi một yêu cầu POST thành một yêu cầu GET với một thông tin truy vấn quá dài |
415 | Unsupported Media Type | Server sẽ không chấp nhận yêu cầu, bởi vì MIME type là không được hỗ trợ |
417 | Expectation Failed | |
500 | Internal Server Error | Yêu cầu chưa được hoàn thành. Server gặp một trường hợp không mong muốn |
501 | Not Implemented | Yêu cầu chưa được hoàn thành. Server không hỗ trợ tính năng được yêu cầu |
502 | Bad Gateway | Yêu cầu chưa được hoàn thành. Server này nhận một phản hồi không hợp lệ từ Server tuyến trên |
503 | Service Unavailable | Yêu cầu chưa được hoàn thành. Server tạm thời đang quá tải hoặc hỏng |
504 | Gateway Timeout | Gateway là hết hạn |
505 | HTTP Version Not Supported | Server không hỗ trợ phiên bản "http protocol" |
Phương thức để thiết lập HTTP Status Code
Dưới đây liệt kê các phương thức có thể được sử dụng để thiết lập HTTP Status code trong chương trình JSP. Các phương thức này có sẵn với đối tượng HttpServletResponse.
STT | Phương thức & Miêu tả |
---|---|
1 | public void setStatus ( int statusCode ) Phương thức này thiết lập một Status code tùy ý. Phương thức setStatus nhận một int (là status code) như là một tham số. Nếu phản hồi của bạn bao gồm một Status code đặc biệt và một tài liệu, đảm bảo bạn đã gọi setStatus trươc khi thực sự trả về bất kỳ nội dung vào với PrintWriter |
2 | public void sendRedirect(String url) Phương thức này tạo một phản hồi là 302 cùng với một Location header cung cấp URL của tài liệu mới đó |
3 | public void sendError(int code, String message) Phương thức này gửi một Status code (thường là 404) cùng với một thông báo ngắn mà tự động được định dạng bên trong một tài liệu HTML và được gửi tới Client |
Ví dụ về HTTP Status Code
Ví dụ sau sẽ gửi code lỗi là 407 tới trình duyệt Client và trình duyệt sẽ hiển thị thông báo "Need authentication".
<html> <head> <title>Setting HTTP Status Code</title> </head> <body> <% // Set error code and reason. response.sendError(407, "Need authentication!!!" ); %> </body> </html>
Bây giờ, bạn gọi JSP trên sẽ hiển thị kết quả sau:
HTTP Status 407 - Need authentication!!!
type Status report
message Need authentication!!!
Miêu tả The client must first authenticate itself with the proxy (Need authentication!!!).
Apache Tomcat/5.5.29
Để làm quen với các phương thức trên, bạn thử viết các chương trình sử dụng các phương thức được liệt kê ở trên theo cách thức tương tự trong ví dụ này.