Lớp Array trong C# là lớp cơ sở cho tất cả mảng trong C#. Nó được định nghĩa trong System namespace. Lớp Array cung cấp nhiều thuộc tính và phương thức đa dạng để làm việc với mảng.
Thuộc tính của lớp Array trong C
Bảng dưới liệt kê một số thuộc tính được sử dụng phổ biến nhất của lớp Array trong C#:
STT | Thuộc tính |
---|---|
1 | IsFixedSize Lấy một giá trị chỉ rằng có hay không Array đó có một kích cỡ cố định |
2 | IsReadOnly Lấy một giá trị chỉ rằng có hay không Array đó là read-only |
3 | Length Lấy một số integer (32 bit) mà biểu diễn tổng số phần tử trong tất cả các chiều của Array |
4 | LongLength Lấy một số integer (64 bit) mà biểu diễn tổng số phần tử trong tất cả các chiều của Array |
5 | Rank Lấy số chiều của Array |
Phương thức của lớp Array trong C
Bảng dưới liệt kê một số phương thức được sử dụng phổ biến nhất của lớp Array trong C#:
STT | Phương thứcs |
---|---|
1 | Clear Thiết lập một dãy các phần tử trong Array về 0, về false hoặc về null, phụ thuộc vào kiểu phần tử |
2 | Copy(Array, Array, Int32) Sao chép một dãy các phần tử từ một Array bắt đầu từ phần tử đầu tiên và paste chúng vào trong Array khác bắt đầu tại phần tử đầu tiên. Độ dài (length) được xác định là một integer (32 bit) |
3 | CopyTo(Array, Int32) Sao chép tất cả phần tử của Array một chiều hiện tại tới Array một chiều đã xác định bắt đầu tại chỉ mục mảng đích đến đã cho. Chỉ mục được xác định là một integer (32 bit) |
4 | GetLength Lấy một số integer (32 bit) mà biểu diễn số phần tử trong chiều đã xác định của Array |
5 | GetLongLength Lấy một số integer (64 bit) mà biểu diễn số phần tử trong chiều đã xác định của Array |
6 | GetLowerBound Lấy giới hạn thấp hơn của chiều đã xác định trong Array |
7 | GetType Lấy kiểu của instance (sự thể hiện) hiện tại (được kế thừa từ Object) |
8 | GetUpperBound Lấy giới hạn ở trên của chiều đã xác định trong Array |
9 | GetValue(Int32) Lấy giá trị tại vị trí đã xác định trong mảng một chiều. Chỉ mục được xác định là số integer (32) |
10 | IndexOf(Array, Object) Tìm kiếm object đã cho và trả về chỉ mục về sự xuất hiện đầu tiên bên trong cả mảng một chiều đó |
11 | Reverse(Array) Đảo ngược dãy phần tử trong cả mảng một chiều đó |
12 | SetValue(Object, Int32) Thiết lập giá trị cho phần tử tại vị trí đã cho trong mảng một chiều. Chỉ mục được xác định là một số integer (32 bit) |
13 | Sort(Array) Sắp xếp các phần tử trong cả mảng một chiều bởi sử dụng IComparable implementation của mỗi phần tử của mảng đó |
14 | ToStringk Trả về một chuỗi mà biểu diễn object hiện tại (được kế thừa từ Object) |
Để có danh sách đầy đủ các thuộc tính và phương thức của lớp Array, bạn tham khảo Microsoft Documentation về C#.
Dưới đây là ví dụ minh họa cách sử dụng một số phương thức của lớp Array trong C#:
using System; namespace HoclaptrinhCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Lop Array trong C#"); Console.WriteLine("-------------------------------------"); int[] list = { 34, 72, 13, 44, 25, 30, 10 }; int[] temp = list; //in cac phan tu trong mang ban dau Console.Write("\nMang ban dau: "); foreach (int i in list) { Console.Write(i + " "); } Console.WriteLine(); // dao chieu mang Array.Reverse(temp); Console.Write("\nMang dao chieu: "); foreach (int i in temp) { Console.Write(i + " "); } Console.WriteLine(); //sap xep mang Array.Sort(list); Console.Write("\nMang da qua sap xep: "); foreach (int i in list) { Console.Write(i + " "); } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } } }
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau: